Thuốc Loacne là gì?
Thuốc Loacne là thuốc ETC, dùng trong điều trị mụn trứng cá từ vừa đến nặng hoặc bệnh rậm lông ở phụ nữ trong độ mỗi sinh đẻ
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Loacne
Dạng trình bày
Thuốc Loacne được bào chế thành viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Loacne được đóng gói theo hình thức: Hộp 1 vỉ x 24 viên
Phân loại
Thuốc Loacne là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN2-353-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Loacne có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất bởi CTY FAMY CARE LTD – Ấn Độ
Thành phần của thuốc Loacne
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Dược chất: Cyproteron acetat Ph.Eur 2mg, Ethinylestradiol Ph.Eur 0,035 mg
- Tá được: Lactose monohydrat (Pharmatose 200M), tinh bột ngô, povidon (PVP K-25), talc, mapnesi stearat, opadry hồng (03F540049)
Công dụng của thuốc Loacne trong việc điều trị bệnh
- Viên nén Cyproteron acetat và Ethinylestradiol được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá mức độ vừa đến nặng do nhạy cảm với androgen (có hoặc không tăng tiết bã nhờn) và/hoặc bệnh rậm lông ở phụ nữ trong độ mỗi sinh đẻ
- Lưu ý: để điều trị mụn trứng cá, chỉ nên sử dụng Loacne khi liệu pháp điều trị tại chỗ hoặc kháng sinh toàn thân không có hiệu quả. Vì Loacne cũng có tác dụng tránh thai hormon, không nên sử dụng đồng thời với các thuốc tránh thai hormon khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Loacne
Cách sử dụng
Thuốc Loacne được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.
Liều dùng
- Viên nén Cyproteron acetat và Ethinylestradiol không nên kê don cho mục đích tránh thai đơn thuần. Nếu bệnh nhân không chắc chắn tuân thủ điểu trị và biện pháp tránh thai là cần thiết, sau đó biện pháp tránh thai không nội tiết tố bỗ trợ cần được xem xét. Viên nén Cyproteron acetat và Ethinylestradiol trình bày trong vỉ với mỗi vi gồm 2] viên; mỗi viên chứa 2 mg cyproteron acetat va 0,035 mg ethinyl estradiol.
- Mỗi chu kỳ gồm 21 ngày dùng thuốc và 7 ngày ngưng ( tuần dùng, 1 tuần ngưng). Viên nén Cyproteron acetat va Ethinylestradiol nên ngưng sau 3 đến 4 chu kỳ khi có dấu hiệu đã hoàn toàn được giải quyết.
- Trong quá trình điêu trị với viên nén Cyproteron acetat va Ethinylestradiol, dạng kết hợp estropen/progestogen không nên sử dụng. Sử dụng viên nén Cyproteron acetat và Ethinylestradiol thường xuất hiện nguy cơ thuyên tác huyết khối ở tĩnh mạch cao so với khi sử dụng đang kết hợp estrogen/progestogen trong một số nghiên cứu được công bố. Estrogen và/hoặc progestogen không nên dùng trong khi điều trị với viên nén Cyproferon acetat và Ethinylestradiol.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Loacne
Chống chỉ định
Thuốc Loacne chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Tiền sử hay đang bị rối loạn huyết khối tĩnh mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phối).
- Tiền sử hay đang bị rối loạn mạch máu não;
- Tiền sử hay đang bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch vành;
- Đang có hoặc có sử huyết khối động mạch (như nhồi máu cơ tim) hoặc có triệu chứng báo trước(ví dụ:
đau thắt ngực, cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua). - Bệnh gan cấp tính;
- Tiền sử hay đang mắc khối u gan (lành tính hoặc ác tính);
- Tiền sử vàng da ứ mật,
- Được biết hoặc nghỉ ngờ ung thư biểu mô vú;
- Được biết hoặc nghỉ ngờ khối u phụ thuộc vào estrogen;
- Chảy máu âm đạo bất thường, không rõ nguyên nhân;
- Bất kỳ tổn thương thị giác bắt phát sinh từ bệnh mạch máu mắt như mất một phần hoặc toàn bộ thị lực hoặc khiếm khuyết trong lĩnh vực hình ảnh;
- Khi nghỉ ngờ hoặc chuẩn đoán mang thai;
- Bệnh tiểu đường nặng kèm thay đổi mạch máu;
- Tiền sử sơ cứng tai với sự suy giảm trong quá trình mang thai,.
Tác dụng phụ
- Nguy cơ huyết khối tăng ở tất cả phụ nữ sử dụng Loacne.
- Các báo cáo trầm cảm nặng ở những bệnh nhân dùng thuốc này sau khi lưu hành trên thị trường được ghi nhận. Tuy nhiên, mối quan hệ nhân quả giữa trầm cảm trong lâm sàng và thuốc Cyproteron acetat và
Ethinylestradiol đã không được thiết lập. - Những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng sau đây được báo cáo ở những phụ nữ sử dụng COCS hoặc thuốc này:
+Rối loạn thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
+Rối loạn thuyên tắc huyết khối động mạch
+ Đột quy (ví dụ thiếu máu cục bộ thoáng qua, đột quy thiếu máu não, đột quy xuất huyết)
*+Tăng huyết áp
+ Khối u gan (lành tính và ác tính)
Xử lý khi quá liều
Quá liều có thể gây ra buồn nôn, nôn và gây chảy máu kinh nguyệt ở phụ nữ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu và nên điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Loacne đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Loacne cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Loacne có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Loacne
Hiện nay, thuốc Loacne được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Loacne thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Viên nén Cyproteron acetat và Ethinylesradiol (cyproteron acett và cthinyl estradiol) là sự kết hợp kháng androgen-estrogen được sử dụng trong điều trị các bệnh về da liễu phụ thuộc
vào androgen ở phụ nữ.
Cyproteron acetat là một steroid với hoạt lực khang androgenic, progestogenic và kháng gonadotrophic mạnh.
Nó thê hiện khángandrogenic bảng cách phong bểthụthé androgen. Nó cũng làm giảmtổng hop androgen
thông qua tác dụng ức chế ngược lên hệ vùng dưới đồi-tuyến yên buồng trứng. Thành phần estrogen (ethinylestradiol) của viên nén Cyproteron acetat và Ethinylestradiol làm tăng lượng globulin gắn kết với hormon giới tính (SHBG) và đó làm giảm nồng độ tự do trong huyệt trong của nội tiết tố androgen.
Dược động học
- Cả hai thành phần (cyproteron acetat va ethinylestradiol) đều hấp thu hoàn toàn sau khi dùng đường uống viên nén Cyproteron acetat va Ethinylestradiol. Nông độ tối đa đạt được trong huyết tương từ 30 phút đến 3 Bid.
- Thời gian đạt nồng độ tối đa pha sau được đặc trưng bởi sự phân rã hai pha của cả hai chất với thời gian bán thải trong huyết tương là 2-3 giờ và khoảng 2 ngày đối với cyproteron acetat, 1-3 giờ và khoảng 1 ngày đối với ethinyl estradiol. Sinh khả dụng tuyệt đối với cyproteron acetat là hoàn toàn (100%) và với ethinyl estradiol là khoảng 40%, do đó có sự bất hoạt đáng, kế chuyển hóa lần đầu qua gan trong quá trình hấp thu.
- Thời gian bán thải pha chuỗi của cyproteron acetat xấp xỉ gấp đôi so với các progestogen khác và ở kết quả là nồng độ dinh cyproterone acetat trong huyết tương khi da liễu.
Sử dụng ở phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
- Thuốc này không, chống chỉ định suốt thai kỳ. Nếu có thai suốt quá trình điều trị với loại thuốc này thì phải ngừng thuốc. Mang thai là một trường hợp chống chỉ định tuyệt đối trong điều trị, và phải được loại trừ trước khi điều trị bắt đầu
- Việc sử dụng thuốc này suốt quá trình cho con bú có thể dẫn đến việc giảm thể tích sữa tạo ra và dẫn đến thay đổi trong các thành phần của sữa. Các lượng nhỏ các hoạt chất được bài tiết qua sữa. Các lượng này có thể ảnh hưởng đến trẻ em, đặc biệt trong 6 tuần đầu sau sinh. Các bà mẹ đang cho con bú nên được tư vấn không nên sử dụng thuốc này cho đến khi bà mẹ đang cho con bú thôi cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc
- Không được ghi nhận.