Thuốc Logiflox 200 là gì?
Thuốc Logiflox 200 là thuốc ETC, được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Logiflox 200.
Dạng trình bày
Thuốc Logiflox 200 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng 1 lọ 20ml.
Phân loại
Thuốc Logiflox 200 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Logiflox 200 có số đăng ký: VD-19469-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Logiflox 200 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Logiflox 200 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1-Pharbaco
Địa chỉ: Thanh Xuân, Sóc Sơn , Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Logiflox 200
Mỗi lọ chứa:
Ciprofloxaemn (dưới dạng Ciprofloxaein lactat)………………… 200 mg
Tá dược: Acid lactic
Nước cất pha tiêm vừa đủ…………………………………………………………. 20 ml
Công dụng của thuốc Logiflox 200 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Logiflox 200 là thuốc ETC, được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin: Nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng và nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên; nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương; nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ở người bị suy giảm miễn dịch).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Logiflox 200
Cách sử dụng
Thuốc Logiflox 200 được chỉ định dùng theo đường truyền vào tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Logiflox 200 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Cách dùng- Đường dùng
Thuốc phải được pha loãng trước khi dùng.
Liều truyền tính mạch được chuẩn bị bằng cách rút lượng dung dịch Ciprofloxacin trong lọ có nồng độ 10 mg/ml, sau đó pha loãng để được dung dịch có nồng độ 0,5 – 2 mg/ml với một trong các dung dịch truyền tĩnh mạch sau: NaCl 0,9%, nước cất, dextrose 5%, dextrose 10%, dextrose 5% và NaCl 0,225%, dextrose 5% va NaCl 0,45%, Ringer’s lactat. Dung dịch sau khi pha loãng được truyền tĩnh mạch trong ít nhất 60 phút.
Liều dùng
Theo hướng dẫn của bác sĩ.
Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.
Trẻ em và trẻ vị thành niên: Truyền tĩnh mạch 5-10 mg/kg/ngày, truyền trong thời gian 30-60 phút.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Logiflox 200
Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không được dùng ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
Tác dụng phụ
Nói chung, ciprofloxacin dung nạp tốt. Tác dụng phụ của thuốc chủ vếu là lên dạ dày – ruột, thần kinh trung ương và da.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
Tim – mạch: Nhịp tim nhanh.
Thần kinh trung ương: Kích động.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu. Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
Da: Hội chứng da – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.
Gan: Đã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
Tiết niệu – sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Logiflox 200 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Logiflox 200 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Logiflox 200 nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tráng ánh sáng, tránh để đông lạnh.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Logiflox 200 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Logiflox 200
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Nồng độ tối đa của ciprofloxacin trong huyết tương sau khi truyền tĩnh mạch trong 30 phút với liều 200 mg là 3 – 4 mg/lít. Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người cao tuổi. Thể tích phân bố của ciprofloxacin rất lớn (2 – 3 lít/kg thể trọng) và do đó, lọc máu hay thẩm tách màng bụng chỉ rút đi được một lượng nhỏ thuốc. Thuốc được phân bố rộng khắp và có nồng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thể, các mô), nói chung thuốc dễ ngấm vào mô.
Dược lực học
Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn được gọI là các chất ức chế DNA girase. Do ức chế enzym DNA girase, nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng. Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin…) và được coi là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất trong nhóm fluoroquinolon.
Thận trọng
Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose-6- phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ. Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính. Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe hay vận hành máy móc. Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực).
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin…) sẽ làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
Ciprofloxacin va ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.
Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.
Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
Dùng đồng thời thuốc chống toan có nhôm và magnesi sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm khả dụng sinh học của ciprofloxacin. Không nên uống đồng thời ciprofloxacin với các thuốc chống toan. Cần uống thuốc xa nhau (nên uống thuốc chống toan 2 – 4 giờ trước khi uống ciprofloxacin), tuy cách này cũng không giải quyết triệt để được vấn đề.
Độ hấp thu ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ. Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ở ruột. Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn. Tránh dùng đồng thời ciprofloxacin với các chế phẩm có sắt hoặc kẽm hay uống các thuốc này càng xa nhau càng tốt.
Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống kháng sinh 2 – 6 giờ trước khi uống sucralfat. Uống ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin. Cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu và có thể giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon.
- Phụ nữ đang cho con bú: Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tich lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe hay vận hành máy móc.