Thuốc Lomepen 500 là gì ?
Thuốc Lomepen 500 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Lomepen 500
Dạng trình bày
Thuốc Lomepen 500 được trình bày dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 6 viên
Hộp 10 vỉ x 6 viên
Phân loại
Thuốc Lomepen 500 là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-21673-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm OPV, Đồng Nai, Việt Nam
Thành phần của thuốc Lomepen 500
Thuốc Lomepen 500 có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất: Clarithromycin……………… 250 mg
- Tá dược: Cellulose vi tỉnh thể PH 101,102, natri croscarmellose, colloidal anhydrous silica, povidon
K30, polysorbate 80, talc, magnesi stearat, acid stearic, quinoline yellow lake, opadry II white.
Công dụng của thuốc Lomepen 500 trong điều trị bệnh
Thuốc Lomepen 500 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
1. Phối hợp với các thuốc khác để tiệt trừ vi khuẩn H. pylori trong bệnh lý loét dạ dày tá tràng.
2. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản cấp và mạn tính.
3. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang và viêm tai giữa.
4. Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
5. Nhiễm khuẩn do Mycobacterium avium, hoặc Mycobacterial intracellular.
6. Phòng ngừa bệnh nhiễm khuẩn cơ hội do phức hợp Mycobacterium avium (MAC) ở những bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển
Hướng dẫn sử dụng Lomepen 500
Cách sử dụng
Thuốc Lomepen 500 được sử dụng thông qua đường uống ( trước hoặc sau khi ăn)
Đối tượng sử dụng
Thuốc Lomepen 500 được sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị dưới sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng
– Liệu trình 3 thuốc: liều khuyến cáo ở người lớn: 500 mg Lomepen và 1000 mg Amoxicilin, tất cả dùng 2 lần mỗi ngày trong 10 ngày. Kết hợp với Omeprazol hoặc Lansoprazol.
– Liệu trình 2 thuốc: liều khuyến cáo ở người lớn: 500 mg Lomepen, 3 lần mỗi ngày trong l4 ngày và kết hợp với Omeprazol một lần mỗi ngày.
Bệnh nhân có nhiễm khuẩn hô hấp/ da và mô mềm:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng là 250- 500 mg/ lần x 2 lần/ ngày trong 7-14 ngày. Bệnh nhân suy thận nặng, liều giảm một nửa còn 250 mg, 1 lần/ ngày hoặc 250 mg. 2 lần/ ngày trong những nhiễm khuẩn nặng.
Nhiễm Mycobacteria:
Dự phòng: Liều khuyến cáo của Lomepen để dự phòng nhiễm bệnh do Mycobaterium avium là 500 mg/ lần x 2 lần mỗi ngày, cho người lớn.
Điều trị: Clarithromycin được khuyến cáo là thuốc đầu tay để điều trị nhiễm khuẩn do phức hợp Mycobacterium avium (MAC). Liều khuyến cáo ở người lớn là 500 mg, 2 lần mỗi ngày. Nên dùng kết hợp với một kháng sinh khác chống mycobacteria khác. Giảm liều xuống 50% nếu độ thanh thải dưới 30 ml/phút.
Lưu ý đối với người dùng Lomepen 500
Chống chỉ định
– Bệnh nhân đã biết có quá mẫn với các kháng sinh nhóm macrolid.
– Dùng đồng thời Clarithromycin và cisaprid, pimozid.
– Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh như loạn nhịp tim, nhịp chậm, khoảng Q-T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc rối loạn cảm xúc , lưỡng cực.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng giả mạc từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
– Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
– Gan: Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu eosin.
– Thính giác: Điếc và có thể hồi phục khi ngưng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Các báo cáo cho thấy rằng uống vào một lượng lớn clarithromycin có thể gây ra các triệu chứng ở đường tiêu hóa.
Xử trí quá liều: Nên rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ. Cũng như các macrolid khác, clarithromycin không bị loại trừ bằng thẩm tách máu hay thẩm phân phúc mạc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Lomepen 500
– Clarithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan và thận. Có thể dùng Clarithromycin mà không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và chức năng thận còn bình thường. Tuy nhiên, khi có suy thận có hay không kèm theo suy gan, cần phải giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa 2 liều.
– Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng Clarithromycin trong khi mang thai và trong thời kỳ cho con bú trừ khi thật cần thiết.
– Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng đến quá trình vận hành máy móc tàu xe khi dùng thuốc.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lomepen 500 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lomepen 500
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lomepen 500 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Lomepen 500
Dược lực học
Clarithromycin là 1 kháng sinh thuộc nhóm macrolid, có tác dụng kháng khuẩn đối với nhiều vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí Gram (+), Gram (-), bao gồm các H. pylori: Staphylococcus aureus; Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tiêu huyết b nhóm A); liên cầu tiêu huyết a (nhóm viridans); Streptococcus (Dipplococcus) pneumoniae, Streptococcus agalactiae, Listeria monocytogenes, Hemophillus influenzea; Hemophillus para influenzea; Moraxella ( Branhamella) catarrhalis; Neisseria gonorrheae; Legionella pneumophila; Bordetella pertussis; Helicobacter pylori; Campylobacter jejuni. Bacteroides fragilis; Clostridium perfringens; Peptococcus species; Propionibacterium acnes; Mycoplasma pneumoniae; Ureaplasma urealyticum.
Dược động học
Clarithromycin được phân bố rộng rãi vào trong các mô bao gồm cả niêm mạc dạ dày tá tràng, Nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khi uống 250 mg clarithromycin 14 0,6 mg/ml d6i v6i clarithromycin và 0,7 mg/ml đối với chất chuyển hóa hoạt động cơ bản của nó, 14-hydroxy clarithromycin. Clarithromycin dùng chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán hủy thải trừ trong huyết tương khoảng 3-4 giờ. Khoảng 20% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi và 15% dưới dạng 14-hydroxy clarithromycin qua thận.
Tương tác thuốc
– Tăng nồng độ Cisaprid, Pimozid và Terfenadin đã được báo cáo trên các bệnh nhân dùng các
thuốc này cùng lúc với Clarithromycin. Điều này có thể làm kéo dài thời gian đợt và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Vì vậy không dùng Clarithromycin cùng lúc với các loại thuốc trên. Các tác dụng tương tự cũng đã được thấy khi dùng chung với Astemizol.
-Cũng như các kháng sinh nhóm macrolid, dùng Clarithromycin cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống cytochrom Pass (như Carbamazepin, Warfarin, ergot alkaloids, Triazolam, Disopyramid, Lovastatin, Rifabutin, Phenytoin và Cyclosporin) có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh máu của các thuốc trên.