Thuốc Loperamid là gì ?
Thuốc Loperamid là thuốc OTC được sử dụng để dùng cho những người tiêu chảy cấp, tiêu chảy mạn.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Loperamid.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 25 vỉ x 4 viên.
Phân loại
Thuốc Loperamid là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-19298-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Loperamid có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 – Nadyphar.
- Địa chỉ: 930 C4, Đường C, Khu công nghiệp Cát Lái, Cụm 2, phường Thạnh Mỹ Lợi, Q.2, TP.HCM Việt Nam.
Thành phần của thuốc
Mỗi viên nén chứa:
- Loperamid hydroclorid ………………………………… 2 mg
- Tá dược: Pregelatinized starch, tinh bột sắn.
Công dụng của thuốc Loperamid trong việc điều trị bệnh
Thuốc điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính.
Thuốc này không thay thế được biện pháp bù nước và điện giải.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn:
+Tiêu chảy cấp: Liều khởi đâù 2 viên, sau đó mỗi lần đi tiêu chảy uống 1 viên, tối đa 5 ngày.
Liều thông thường: Uống 3-4 viên/ngày, tối đa 8 viên/ngày.
+Tiêu chảy mạn: Uống 2 viên, sau đó mỗi lần đi tiêu chảy uống 1 viên cho tới khi cầm tiêu chảy.
Liều duy trì: Uống 2-4 viên/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần), tối đa 8 viên/ngày.
- Trẻ em:
+Tiêu chỉ cấp:
6 – 12 tuổi: Uống 0,08 – 0,24 mg/kg/ngày, chia 2-3 liều
Trẻ từ 6-8 tuổi: Uống 1 viên x 2 lần mỗi ngày.
Trẻ từ 8-12 tuổi: Uống 1 viên x 3 lần mỗi ngày.
Liều duy trì: Uống 1 mg/10kg thể trọng, chỉ uống sau một lần đi ra ngoài.
+Tiêu chảy mạn: Liều chưa được xác định.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Loperamid
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với loperamid và các thành phần khác của thuốc.
- Khi có tổn thương gan, viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm độc).
- Hội chứng lỵ. Bụng trướng.
- Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
- Không dùng cho trẻ từ 6 tuổi trở xuống.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Táo bón, đau bụng, buồn nôn.
- Ít gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trướng bụng, khô miệng, nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Xử lý: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2mg nalaxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.
Cách xử lý khi quên liều
Chưa có báo cáo.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.