Site icon Medplus.vn

Thuốc Lopimune: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Lopimune là gì?

Thuốc Lopimune là thuốc ETC dùng trong điều trị nhiễm HIV-1 phối hợp với các thuốc antiretrovirus khác ở người lớn và trẻ em.

Tên biệt dược

Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Lopimune.

Dạng trình bày

Thuốc Lopimune được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành lọ 120 viên.

Phân loại

Thuốc Lopimune là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VN2-592-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

Công ty Cipla Ltd

Địa chỉ: Plot No.A-42, MIDC, Patalganga, Raigad 410220, Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Lopimune

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Công dụng của thuốc Lopimune trong việc điều trị bệnh

Thuốc Lopimune là thuốc ETC dùng trong điều trị nhiễm HIV-1 phối hợp với các thuốc antiretrovirus khác ở người lớn và trẻ em.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Lopimune

Cách sử dụng

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Người lớn

Liều hỗn hợp lopinavir và ritonavir phải tăng lên khi dùng phôi hợp với efavirenz, nevirapin hoặc nelfinavir.

Trẻ em

Tính liều tương ứng cho mỗi trẻ theo cân nặng hoặc diện tích bề mặt cơ thể (BSA) để hạn chế nguy cơ nhầm lẫn, quá liều, đặc biệt với trẻ nhỏ.

( Ht: chiều cao (cm); Wt: trọng lượng cơ thể (kg))

Liều lopinavir và ritonavir có thể tính theo cân nặng hoặc BSA

Trọng lượng(kg) x liều lopinavir(mg/kg) = Liều lopinavir được dùng (mg)

BSA (m²) x liều lopinavir (mg/m²) = Liều lopinavir được dùng (mg)

Liều dạng viên nén cho trẻ từ 6 tháng – 18 tuổi, cân nặng ≥15kg, không điều trị đồng thời với Efavirenz, Nevirapine hoặc Nelfinavir

Liều dạng viên nén cho trẻ từ 6 tháng – 18 tuổi, cân nặng ≥15kg, có điều trị đồng thời với Efavirenz, Nevirapine hoặc Nelfinavir

Lưu ý đối với người dùng thuốc Lopimune

Chống chỉ định

Không dùng hỗn hợp Lopinavir và Ritonavir chế độ liều 1 lần mỗi ngày

Chống chỉ định dùng Lopimune

Tác dụng phụ

Thường gặp

Hệ tạo máu

Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

Tiêu hóa

Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng (trên và dưới), viêm dạ dày ruột và viêm đại tràng, chứng khó tiêu, viêm tụy, bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), trĩ, đầy hơi, đầy bụng, táo bón.

Toàn thân

Mệt mỏi, suy nhược.

Gan

Viêm gan bao gồm tăng AST, ALT.

Miễn dịch

Quá mẫn bao gồm mày đay và phù mạch.

Hô hấp

Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới.

Da

Nhiễm trùng da bao gồm cả viêm mô tế bào, viêm nang lông và mụn nhọt.

Chuyển hóa và dinh dưỡng

Tăng cholesterol máu, tăng triglyceride máu, giảm cân, giảm sự thèm ăn; Rối loạn glucose máu bao gồm bệnh đái tháo đường.

Cơ xương khớp

Đau cơ xương, đau khớp, đau lưng, đau cơ, rối loạn cơ, yếu cơ và co thất.

Thần kinh

Đau đầu, đau nửa đầu, mất ngủ, bệnh thần kinh và bệnh thần kinh ngoại vi, chóng mặt, lo lắng.

Thận

Suy thận.

Sinh dục

Rối loạn chức năng cương dương, rối loạn kinh nguyệt– vô kinh, rong kinh.

Da và mô dưới da

Phát ban, ban dát sẩn, viêm da/ phát ban bao gồm eczema và viêm da tiết bã nhờn, loạn dưỡng mỡ, viêm da / phát ban bao gồm eczema và viêm da tiết bã, đồ mồ hôi đêm.

Tim mạch

Tăng huyết áp.

Bất thường xét nghiệm

Uric Acid, AST, ALT, GGT, cholesterol toàn phần, triglycerid, amylase, lipase, creatinine, glucose, bilirubin toàn phần, photpho vô cơ, bạch cầu trung tính, huyết cầu tố.

Ít gặp

Tim – mạch

Rung nhĩ, blốc nhĩ – thất, nhồi huyết não, tim chậm, tắc tĩnh mạch sâu, khoảng PR và QT kéo dài, trống ngực, hạ huyết áp thế đứng, xoắn đỉnh (torsade depointe), viêm tắc tĩnh mạch, viêm mạch, nhồi máu cơ tim, huyết áp tăng.

Tiêu hóa

Chướng bụng, khô miệng, viêm miệng, ợ hơi, chán ăn, tăng/giảm thèm ăn, khó nuốt, loét miệng, trào ngược dạ dày- thực quản, viêm đại tràng xuất huyết, trĩ, táo bón, viêm tuyến nước bọt, viêm thực quản, viêm dạ dày- ruột, viêm ruột, nha chu viêm, viêm tụy, viêm dạ dày.

Thần kinh

Rối loạn thị giác, mất điều vận, hội chứng ngoại tháp, bệnh thần kinh ngoại biên, tăng cảm giác nghe, co giật, run đầu chi, ngủ gà, chóng mặt, loạn cảm, chóng mặt, bệnh về não, rối loạn vận động tùy ý, liệt mặt.

Tâm thần

Ác mộng, hoang tưởng, quên, lo âu, bồn chồn, vô cảm, kích động, lú lẫn, rối loạn cảm xúc, trầm cảm.

Hô hấp

Ho, khó thở, đau ngực, hen, viêm phế quản, phù phổi, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.

Gan – mật

Đau vùng gan, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm gan, gan to, rối loạn chức năng gan.

Thận

Giảm thanh thải creatinin, viêm thận.

Máu

Giảm bạch cầu, thiếu máu, lách to, sưng hạch bạch huyết.

Da

Rụng tóc, rối loạn sắc tố da, da khô, rạn da, trứng cá, ngứa, tăng tiết tuyến bã, ra mồ hôi, nổi mẩn, viêm da phỏng rộp, chàm, viêm nang lông, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.

Tai

Ù tai, viêm tai giữa.

Cơ xương – khớp

Đau khớp, đau cơ, đau lưng, hoại tử xương…

Nội tiết – chuyển hóa

Thiếu hụt vitamin, rối loạn phân bố mỡ, đái tháo đường, béo phì, phù ngoại biên ngoại biên, tăng cân, kém dung nạp glucose, phù, phù mặt, vú to, hội chứng Cushing, mất nước, nhiễm toan.

Sinh dục

Xuất tinh bất thường, giảm ham muốn tình dục.

Toàn thân

Mệt mỏi, sốt, rét run, dị ứng, hội chứng giả cúm, xuất hiện khối u, nhiễm khuẩn, nhiễm virus.

* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc được chỉ định bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Lopimune

Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lopimune vào thời điểm này.

Hình tham khảo

Thông tin tham khảo về thuốc

Dược lực học

Lopimune là một dạng phối hợp cố định liều của lopinavir và ritonavir dùng trong điều trị nhiễm HIV

Dược động học

Trong các nghiên cứu chéo dùng lopinavir và ritonavir 400/100 mg, 2 lần mỗi ngày

Trên bệnh nhân nhiễm virus HIV-1 dùng đa liều lopinavir và ritonavir

Bệnh nhân này dùng đa liều lopinavir và ritonavir 400/100 mg, 2 lần mỗi ngày với thức ăn trong 3 tuần cho nồng độ Cmax của lopinavir khoảng 9,8 μg/mL, đạt được khoảng 4 giờ sau khi uống thuốc.

Tương tác thuốc

Thận trọng

Thận trọng với các nguy cơ phản ứng phụ nghiêm trọng do tương tác thuốc

Viêm tụy

Độc với gan

Kéo dài khoảng QT

Có xảy ra kéo dài khoảng QT và nhịp xoắn đỉnh. Tránh dùng thuốc này cho bệnh nhân bị hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, hạ kali huyết và dùng đồng thời với các thuốc khác có tác dụng kéo dài khoảng QT.

Kéo dài khoảng PR

Bệnh tiểu đường/ tăng đường huyết

Hội chứng tái tạo miễn dịch

Bệnh dễ chảy máu

Đã thấy thông báo tăng chảy máu, như khối tụ máu và tụ máu khớp ở những bệnh nhân dễ chảy máu loại A và B khi điều trị với các chất ức chế protease. Một số trường hợp phải dùng thêm yếu tố VIII. Quá nửa số trường hợp đã báo cáo vẫn tiếp tục dùng hoặc dùng lại chất ức chế protease. Nguyên nhân chưa được rõ.

Tái phân bố chất béo

Tăng lipid

Điều trị với Lopimune gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid. Cần thử triglycerid và cholesterol trước khi bắt đầu và định kỳ trong khi điều trị với Lopimune. Những rối loạn lipid cần được điều trị theo lâm sàng.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Người dùng có thể gặp các tác dụng không mong muốn như: buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, mất điều hòa vận động, trầm cảm, choáng váng, rối loạn vận động và ảnh hưởng trên cơ xương khớp gây đau cơ xương khớp, yếu cơ, co thắt. Do vậy cần thận trọng và không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu thấy có dấu hiệu các phản ứng như trên.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Phụ nữ cho con bú

Chưa rõ lopibnavir/ritonavir có bài tiết qua sữa mẹ không. Để tránh những phản ứng bất lợi có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ và tránh lây truyền HIV từ mẹ sang con, bà mẹ không cho con bú khi dùng thuốc này.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version