Site icon Medplus.vn

Thuốc Loratadin 10mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Loratadin 10mg là gì?

Thuốc Loratadin 10mg là thuốc OTC – dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, mày đay và các rối loạn dị ứng da.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Loratadin 10mg.

Dạng trình bày

Thuốc Loratadin 10mg được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Loratadin 10mg được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 10 viên và hộp 5 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Loratadin 10mg thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.

Số đăng ký

Thuốc Loratadin 10mg được đăng kí dưới số VD-16521-12

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Loratadin 10mg được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Loratadin 10mg

Loratadin 10mg.

Tá dược (Tinh bột mì, Cellulose vi tinh thể, Lactose, Silicon Dioxyd, Magnesi Stearat) vừa đủ trong 1 viên.

Công dụng của Loratadin 10mg trong việc điều trị bệnh

Loratadin 10mg được chỉ định để làm giảm triệu chứng:

– Viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, sổ mũi và ngứa.

– Viêm kết mạc dị ứng như: Ngứa mắt và nóng mắt.

– Triệu chứng của mày đay và các rối loạn dị ứng da liên quan đến Histamin

Hướng dẫn sử dụng thuốc Loratadin 10mg

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Loratadin 10mg được dùng cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 2 tuổi.

Liều dùng

– Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.

– Trẻ em 2 – 12 tuổi:

– Người suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút): 1 viên/lần, cứ hai ngày một lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Loratadin 10mg

Chống chỉ định

Thuốc Loratadin 10mg chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

– Thường gặp: Đau đầu, khô miệng.

– Ít gặp: Chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc.

– Hiếm gặp: Trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều, ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Hiện nay thuốc không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai khi thật cần thiết với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Sử dụng thuốc Loratadin 10mg ở phụ nữ cho con bú

Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

– Loratadin là thuốc kháng Histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần).

– Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng Histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến Histamin. Tuy nhiên Loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng Histamin nặng như choáng phản vệ. Trong trường hợp đó, điều trị chủ yếu là dùng Adrenalin và Corticosteroid.

– Những thuốc đối kháng H1 thế hệ thứ hai (không an thần) như: Terfenadin, Astemizol, Loratadin, không phân bố vào não, khi dùng thuốc với liều thông thường. Do đó, Loratadin không có tác dụng an thần, ngược với tác dụng phụ an thần của các thuốc kháng Histamin thế hệ thứ nhất.

Đặc tính dược động học:

– Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của Loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (Descarboethoxyloratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.

– 97% Loratadin liên kết với Protein huyết tương. Thời gian bán thải của Loratadin là l7 giờ và của Descarboethoxyloratadin là 19 giờ. Thời gian bán thải của thuốc biến đổi nhiều giữa các cá thể, không bị ảnh hưởng bởi urê máu, tăng lên ở người cao tuổi và người xơ gan.

– Độ thanh thải của thuốc là 57 — 142 ml/phút/kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng giảm ở người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc là 80 — 120 lít/kg.

– Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ Enzym Microsom Cytochrom P450; Loratadin chủ yếu chuyển hóa thành Descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý.

– Khoảng 80% tổng liều của Loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa, trong vòng 10 ngày.

– Sau khi uống Loratadin, tác dụng kháng Histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1 — 4giờ, đạt tối đa sau 8 — 12 giờ, và kéo dài hơn 24 giờ. Nồng độ của Loratadin và Descarboethoxyloratadin đạt trạng thái ổn định ở phần lớn người bệnh vào khoảng ngày thứ năm dùng thuốc.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Loratadin 10mg tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Loratadin 10mg vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Loratadin 10mg

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version