Site icon Medplus.vn

Thuốc Loratadine Savi 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Loratadine Savi 10 là gì?

Thuốc Loratadine Savi 10 là thuốc OTC – dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa và mày đay liên quan đến Histamin.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Loratadine Savi 10.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Loratadine Savi 10 được đóng gói dưới dạng:

– Hộp 3 vỉ x 10 viên và hộp 10 vỉ x 10 viên.

– Hộp chai 100 viên, 200 viên, 500 viên và 1000 viên.

Phân loại

Thuốc Loratadine Savi 10 thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.

Số đăng ký

Thuốc Loratadine Savi 10 được đăng kí dưới số VD-19439-13

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Loratadine Savi 10 được sản xuất tại công ty Cổ phần dược phẩm SAVI – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Loratadine Savi 10

– Loratadin 10mg

– Tá dược: (Lactose Monohydrate, Microcrystalline Cellulose 102, Sodium Glycolate Starch, Magnesium Stearate, Colloidal Silicon dioxide) trong 1 viên.

Công dụng của Loratadine Savi 10 trong việc điều trị bệnh

Loratadine Savi 10 được chỉ định để làm giảm triệu chứng:

– Viêm mũi dị ứng.

– Viêm kết mạc dị ứng.

– Ngứa và mày đay liên quan đến Histamin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Loratadine Savi 10

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Loratadine Savi 10 được dùng cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

Liều dùng

– Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên/ ngày.

– Trẻ em 2 – 12 tuổi, trên 30kg: uống 1 viên/ ngày.

– Trẻ em 2 – 12 tuổi, dưới 30kg: uống 1/2 viên/ ngày.

– Người bị suy gan hoặc suy thận nặng, dùng liều ban đầu là 1 viên, cứ 2 ngày 1 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Loratadine Savi 10

Chống chỉ định

Thuốc Loratadine Savi 10 chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ

Xảy ra khi sử dụng Loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày

– Thường gặp: Thần kinh (đau đầu); tiêu hóa (khô miệng).

– Ít gặp:Thần kinh (chóng mặt); hô hấp (khô mũi và hắt hơi); khác (viêm kết mạc).

– Hiếm gặp: Thần kinh (trầm cảm); tim mạch (tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực); tiêu hóa (buồn nôn); chuyển hóa (chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều); khác (ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ).

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Hiện nay thuốc không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai khi thật cần thiết, với liều thấp và trong thời glan ngắn.

Sử dụng thuốc Loratadine Savi 10 ở phụ nữ cho con bú

Loratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng Loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Xử lý khi quá liều

– Triệu chứng :

– Điều trị: Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều Loratadin cấp, gây nôn bằng Siro Ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu Loratadin.

Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định, có thể tiến hành rửa đạ dày với dung dịch Natri Clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.

Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Loratadine Savi 10 đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

– Loratadin là thuốc kháng Histamin 3 vòng (thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2, có tác dụng kháng Histamin chọn lọc trên thụ thể H1), có tác dụng nhanh và kéo dài hơn các thuốc kháng Histamin khác. Thuốc không phân bố vào não, nên không có tác dụng làm dịu thần kinh trung ương (không có tác dụng phụ gây buồn ngủ).

– Loratadin ngăn chặn sự phóng thích Histamin nên có tác dụng làm giảm bớt triệu chứng viêm mũi viêm kết mạc dị ứng, chống ngứa và nổi mày đay. Nhưng không có tác dụng trong trường hợp nặng như choáng phản vệ.

– Loratadin ít gây buồn ngủ hơn các thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2 khác, nên là thuốc lựa chọn đầu tiên trong điều trị viêm mũi dị ứng, ngứa và nổi mày đay. Trong điều trị viêm mũi dị ứng mãn tính và tái diễn Loratadin thường dùng phối hợp với Glucocorticoid đang xông hít, hay phối hợp với Pseudoepherin.HCl nếu có kèm ngạt mũi.

Vì vậy, Loratadine dùng ngày một lần, tác dụng nhanh, đặc biệt không có tác dụng an thần, là thuốc lựa chọn đầu tiên để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay dị ứng.

Những thuốc kháng Histamine không có tác dụng chữa nguyên nhân mà chỉ trợ giúp làm nhẹ bớt triệu chứng. Bệnh viêm mũi dị ứng có thể là bệnh mạn tính và tái diễn; để điều trị thành công thường phải dùng, các thuốc kháng Histamine lâu dài và ngắt quãng, và sử dụng thêm những thuốc khác như Glucocorticoide dùng theo đường hít và dùng kéo dài.

Có thể kết hợp Loratadine với Pseudoephedrine Hydrochloride để làm nhẹ bớt triệu chứng ngạt mũi trong điều trị viêm mũi dị ứng có kèm ngạt mũi.

Đặc tính dược động học:

– Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống thuốc chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ Enzym Microsom Cytochrom P450 thành chất có hoạt tính là Descarboethoxy-Loratadin. Đạt nồng độ đỉnh Loratadin sau khi uống 1,5 giờ và Descarboethoxyloratadin sau khi uống 3,7 giờ. Loratadin liên kết nhiều với protein huyết tương (97%) thời gian bán thải của Loratadin và Descarboethoxyloratadin tương ứng là 17 giờ và 19 giờ. Khoảng 80% tổng liều Loratadin được đào thải qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa sau 10 ngày.

– Sau khi uống thuốc có tác dụng sau 1-4 giờ, đạt tác dụng tối đa sau 8-12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ. Nồng độ của Loratadine và Descarbocthoxyloratadine đạt trạng thái ổn định ở phần lớn người bệnh vào khoảng ngày thứ năm dùng thuốc.

– Độ thanh thải của thuốc là 57 – 142 ml/phút/kg và không bị ảnh hưởng bởi Urê máu nhưng giảm ở người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc là 80 – 120 lít/kg.

Thận trọng

– Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan.

– Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

– Khi dùng Loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng Loratadin.

Tương tác với các thuốc khác

– Sử dụng đồng thời với Cimetidin dẫn đến tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương 60% do Cimetidin ức chế chuyển hóa của Loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.

– Dùng đồng thời với Ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, điều đó không có biểu hiện lâm sàng vì Loratadin có chỉ số điều trị rộng.

– Điều trị đồng thời Loratadin và Erythromycin dẫn đến tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của Loratadin và không có thông báo về an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời hai thuốc này.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Loratadine Savi 10 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Loratadine Savi 10 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

DrugBank

 

Exit mobile version