Site icon Medplus.vn

Thuốc Lostad 50: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Losartan Stada 50 mg

Losartan Stada 50 mg

Thuốc Lostad 50 là gì?

Thuốc Lostad 50 là thuốc ETC dùng để điều trị trong các trường hợp: Tăng huyết áp và suy tim mạn tính, giảm nguy cơ đột quỵ, bệnh thận ở bệnh nhân bệnh tiểu đường.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Lostad 50.

Dạng trình bày

Thuốc Lostad 50 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Lostad 50 là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Lostad 50 có số đăng ký: VD-21107-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Lostad 50 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Lostad 50 được sản xuất ở: Công ty TNHH Stada-Việt Nam

Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, TPHCM Việt Nam.

Thành phần của thuốc Lostad 50

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Losartan kali …………. 50 mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, tinh bột tiền gelatin hóa, magnesi stearat, colloidal silica knan, hypromellose, macrogol 6000, talc, litan dioxyd.

Công dụng của thuốc Lostad 50 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Lostad 50 là thuốc ETC dùng để điều trị trong các trường hợp:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Lostad 50

Cách sử dụng

Thuốc Lostad 50 được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Lostad 50 khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Tăng huyết áp

Suy tim

Losartan được dùng để điều trị suy tim cho bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên, liều khởi đầu thường là 12,5 mg x 1 lần/ngày, và có thể gấp đôi liều điều trị cách tuần cho đến liều duy trì là 50 mg x 1 lần/ngày.

Bệnh thận ở bệnh nhân tiểu đường

Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.

*Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khi dùng liều 12,5 mg; 25 mg.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Lostad 50

Chống chỉ định

Thuốc Lostad 50 chống chỉ định trong trường hợp: Quá mẫn với hoạt chất và bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Người suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần với thời gian.

Thường gặp:

Ít gặp:

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Lostad 50 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Lostad 50 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Lostad 50 nên được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng, để xa tầm tay trẻ em.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc Lostad 50 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Lostad 50

Nên tìm mua thuốc Lostad 50 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược động học

Losartan được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa khi uống nhưng bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng khoảng 33%. Chất chuyển hóa có hoạt tính thuộc dẫn xuất acid carboxylic là E-3174 (EXP-3174),chất này có hoạt tính dược lý mạnh hơn losartan; một số chất chuyển hóa không có hoạt tính cũng được tạo thành. Sự chuyển hóa chủ yếu do các isoenzym của cytochrom P450 là CYP2C9 và CYP3A4. Nồng độ đỉnh trung bình của losartan đạt trong vòng 1 giờ và của E-3174 đạt được trong khoảng 3 – 4 giờ, sau một liều uống.

Losartan và E-3174 gắn kết protein huyết tương hơn 98%. Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong phân qua ống mật dưới dạng không đổi và dạng các chất chuyển hóa. Khoảng 4% liều uống được bải tiết dưới dạng không đổi và khoảng 86% bải tiết ở dạng chất chuyển hóa có hoạt tính trong nước tiểu. Thời gian bán thải của losartan là khoảng từ 1,5 – 2,5 giờ và của E-3174 là khoảng từ 3 – 9 giờ.

Dược lực

Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT; có trong nhiều mô (thí dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).

Chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan, tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1.

Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó đều không ức chế ACE (kininase ll, enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II và phân hủy bradykinin), chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể của các hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.

Thận trọng

Tương tác thuốc

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống rennin-angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngưng losartan càng sớm càng tốt.

Phụ nữ cho con bú:
Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ cần phải quyết định nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Tuy nhiên, khi lái xe và vận hành máy móc phải nhớ rằng buồn ngủ và hoa mắt có thể xảy ra khi dùng thuốc trị tăng huyết áp, đặc biệt khi khởi đầu điều trị hoặc khi mới tăng liều.

Hình ảnh tham khảo

Lostad 50

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version