Thuốc Lucass sachet là gì?
Thuốc Lucass sachet là thuốc ETC dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm sau:
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng cấp tính
- Viêm phế quản
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan cấp tính.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Lậu không biến chứng.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Lucass sachet.
Dạng trình bày
Thuốc Lucass sachet được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 gói.
Phân loại
Thuốc Lucass sachet là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-20479-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd
Địa chỉ: Plot No.11&12, gat No.1251-1261, Alandi-Markal road, Markal Khed, Pune 412 105, Maharashtra state, Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Lucass sachet
Mỗi gói bột pha hỗn dịch chứa:
- Hoạt chất: 100mg Cefpodoxim Proxetil USP tương đương với Cefpodoxim.
- Tá dược: Stearie Acid, Povidon, Aspartam, Acesulfame Kali, Laetose, PFlavour Mango, Flavour Mixed Fruit, Flavour Peppermint, Xanthan Gum, Colloidal Silicon Dioxid, Natri Benzoat, Talc, Magnesi Stearat, Citric Acid, Colour Lake Quinoline Yellow, Sucrose.
Công dụng của thuốc Lucass sachet trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lucass sachet là thuốc ETC dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm sau:
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng cấp tính.
- Viêm phế quản.
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan cấp tính.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Lậu không biến chứng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lucass sachet
Cách sử dụng
Cắt gói thuốc Lucass sachet dọc theo đường kẻ chấm và đổ toàn bộ lượng thuốc trong gói vào một cốc thuỷ tỉnh. Đổ đầy nước vào trong gói. Rót nước ở trong gói vào cốc thuỷ tỉnh trên. Khuấy kỹ và uống ngay sau khi pha.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Lucass sachet dùng được cho người lớn và trẻ em. Không dùng cho trẻ dưới 15 ngày tuổi.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan: 200mg/ngày chia làm 2 lần, dùng thuốc trong 5-10 ngày.
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng cấp tính: 200 mg x 2 lần/ngày x 14 ngày.
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 200 mg x 2 lần/ngày x 10 ngày.
- Lậu không biến chứng: liều duy nhất 200 mg, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg x 2 lần /ngày x trong 7 – 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 200 mg/ngày chia làm 2 lần, dùng trong 7 ngày.
Trẻ em dưới 13 tuổi
- Trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp tính: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) x 2 lần/ngày x trong 10 ngày.
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ và vừa: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) x 2 lần /ngày x 5 – 10 ngày.
- Trẻ từ 15 ngày đến 6 tháng tuổi: Dùng 8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
- Trẻ từ 6 tháng đến 2 năm tuổi: 40mg/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ từ 3 – 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ trên 9 tuổi và dưới 13 tuổi: 100mg/lần, ngày 2 lần.
Người suy thận
- Phải giảm liều tuỳ theo mức độ suy thận.
- Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinine <30 ml/phút, liều thường dùng cách nhau 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lucass sachet
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với nhóm kháng sinh Cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
- Tiêu hóa: Hội chứng viêm kết tràng có giả mạc xảy ra trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Buồn nôn, nôn, đầy hơi, giảm tiết dịch ít khi được báo cáo. Tiêu chảy xảy ra khoảng trên 1% bệnh nhân.
- Tim mạch: Đau ngực, hạ huyết áp.
- Da: Nhiễm nấm da, bong tróc da.
- Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường.
- Sinh dục: Ngứa.
- Mẫn cảm: Sốc phản vệ.
- Hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, lo âu, mất ngủ, ác mộng, yếu.
- Hô hấp: Ho, chảy máu cam.
- Khác: Khó chịu, sốt, thay đổi vị giác, ngứa mắt, ù tai.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo về qua liều Cefpodoxim proxetil. Tuy nhiên trong các trường hợp quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Lucass sachet đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lucass sachet được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lucass sachet
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lucass sachet vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Cefpodoxim proxetil là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
- Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxim thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hoá các enzym transpeptidase gắn kết màng.
- Trên in vitro và lâm sàng, Cefpodoxim Proxetil thường có tác dụng trên các vi khuẩn sau đây:
- Gram dương: Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh Penicillinase).
- Gram âm: Escherichia coli, Proteus mirabilis, các loài Klebsiella, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Haemophilus influenzae.
Dược động học
- Sau khi uống thuốc, Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hoá và được chuyển hoá bởi các esterase không đặc hiệu thành chất chuyển hoá Cefpodoxim có tác dụng.
- Sinh khả dụng của Cefpodoxim proxetil khoảng 50%, sinh khả dụng này tăng lên khi dùng cùng với thức ăn.
- Nửa đời huyết thanh là 2,1 – 2, 8 giờ đối với người có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 – 9, 8 giờ ở người bị thiểu năng thận.
- Sau khi uống một liều Cefpodoxim proxetil, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 mcg/ml, 2,3 mcg/ml và 3,9 mcg/ml đối với các liều 200 mg, 200 mg và 400 mg tương ứng. Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.
- Thuốc Lucass sachet được thải trừ dưới dạng không biến đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Thuốc được thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Tương tác thuốc
- Tương tác với thuốc kháng acid:
Dùng đồng thời Lucass sachet với các thuốc kháng acid liều cao (như natri bicarbonat và nhôm hydroxid) hoặc các thuốc chẹn H2 làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương lần lượt từ 24% tới 42% và giảm hấp thu từ 27% tới 32%.
- Tương tác với Probenecid:
Như với các kháng sinh beta -lactam khác, sự bài tiết ở thận của Cefpodoxim bị ức chế bởi probenecid và do đó làm tăng khoảng 31% diện tích dưới đường cong AUC và tăng nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương tới 20%.
- Các thuốc gây độc cho thận:
Mặc dù khả năng gây độc cho thận chưa được thấy ở Cefpodoxim Proxetil khi dùng một mình, nhưng cũng phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi cho bệnh nhân dùng Cefbodoxim Proxetil cùng với các thuốc gây độc cho thận khác.
Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Lucass sachet, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác.
- Cần phải thận trọng khi sử dụng Cefpodoxim proxetil cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với beta -lactam vì có phản ứng quá mẫn chéo xảy ra. Nếu xảy ra dị ứng với Cefpodoxim proxetil nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp.
- Phải thận trọng khi dùng Cefpodoxim Proxetil cho bệnh nhân suy thận nặng và bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hoá đặc biệt là viêm kết tràng.
- Dùng Cefpodoxim Proxetil dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức, cần theo dõi bệnh nhân cần thận. Nếu có bội nhiễm xảy ra trong khi điều trị, cần phải có biện pháp trị liệu thích hợp.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng thuốc Lucass sachet khi vận hành máy móc và lái xe vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ảo giác.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
- Cefpodoxim bài tiết vào sữa mẹ. Vì khả năng gây nguy hiểm cho trẻ bú mẹ nên phải dừng cho bú khi dùng thuốc hoặc dừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với mẹ.
Nguồn tham khảo