Thuốc Lydoxim là gì?
Thuốc Lydoxim là thuốc kê đơn ETC chỉ định điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kế cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khtuẩn thể nặng tiết niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn máu và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Lydoxim
Dạng trình bày
Thuốc Lydoxim được bào chế dạng bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ
Phân loại
Thuốc Lydoxim thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-18237-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lydoxim có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
FUREN PHARMACEUTICAL GROUP CO., LTD.
Xuanwu Economy Development Zone, Luyi, Henan, Trung Quốc
Thành phần của thuốc Lydoxim
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa:
- Hoạt chất: Cefuroxim natri tương đương Cefuroxim 750 mg
- Tá dược: không có.
Công dụng của Lydoxim trong việc điều trị bệnh
- Thuốc Lydoxim chỉ định điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kế cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng tiết niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn máu và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Cefuroxim natri cũng được tiêm để điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tim mạch và các phẫu thuật lồng ngực khác, phẫu thuật xương khớp, phẫu thuật tiêu hóa và phẫu thuật sản phụ khoa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lydoxim
Cách sử dụng
Thuốc Lydoxim được sử dụng tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Tiêm bắp:
- Để chuẩn bị hỗn dịch tiêm bắp, hòa bột pha tiêm cefuroxim natri trong lọ bằng 3 mI nước cất vô trùng, thể tích xấp xỉ sau khi pha là 3,4 ml, tạo thành dung dich có nồng độ thuốc xấp xỉ 220 mg/ml. Hỗn dịch này cần được lắc đều trước khi tiêm.
- Tiêm bắp sâu vào vùng cơ lớn như mông hoặc mặt trong của đùi.
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp:
- Hòa bột pha tiêm bằng 8 hoặc 16 ml nước cất pha tiêm tương ứng với lọ bột chứa 750 mg và 1,5 g cefuroxim natri.
- Dung dich này có thể tiêm chậm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào đây truyền dịch có chứa dịch truyền tương hợp trong thời gian ít nhất là 5 phút.
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng và truyền tĩnh mạch liên tục:
- Có thể dùng 100 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch dextrose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9% để thêm vào túi truyền dịch có chứa 750 mg hoặc 1,5 g cefuroxim natri hoặc chuyển dung dịch hòa tan lọ bột pha tiêm cefuroxim vào các chai truyền thủy tinh hoặc nhựa PVC có chứa dung môi tương hợp.
- Truyền tĩnh mạch ngắt quãng thường kéo dài trong khoảng thời gian từ 15 phút đến 60 phút.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lydoxim
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban da dạng sần.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nắm Candida.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Da: mày đay, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Sốt
- Máu: Thiếu máu tan máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm động
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH và nồng độ bilirubin huyết thanh thoáng qua.
- Tiết niệu – sinh dục: Suy thận cấp và viêm thận kẽ. Tăng urê huyết, tăng creatinin huyết thoáng qua cũng đã được mô tả trên một số ít bệnh nhân.
- Thần kinh trung ương: Cơn co giật (khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận), đau đầu, kích động. Mắt thính lực mức độ vừa và nặng cũng đã được mô tả trên một số ít bệnh nhi dùng cefuroxim natri tiêm để điều trị viêm màng não.
- Bộ phận khác: Đau khớp.
Tương tác thuốc
- Tăng tác dụng của cefuroxim: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Tăng độc tính: Cefuroxim dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid) có thể làm tăng độc tính đối với thận, loại tương tác đã được mô tả chủ yếu với cephalothin, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.
Thận trọng
Mang thai và thời kỳ cho con bú.
- Các nghiên cứu trên chuột nhất và thỏ không thấy có dấu hiệu tốn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc cefuroxim. Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận – bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai.
- Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và do các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc :
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy mọc do thuốc có thể gây đau đầu, kích động, co giật
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng:
- Phân lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy.
- Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
– Xử trí:
- Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bắt thường ở người bệnh.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
- Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.
- Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Lydoxim đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Lydoxim đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lydoxim được bảo quản nơi mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Dung dịch đã pha chỉ được dùng trong vòng 24 giờ nêu bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C hoặc trong vòng 48 giờ nếu bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2 tới 8°C.
Thời gian bảo quản
Thuốc Lydoxim được bảo quản trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lydoxim
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lydoxim vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cefuroxim là một kháng sinhcephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 2. Cefuroxim có tác dụng diệt vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các protein gắn với penicilin (Penicillinbinding protein, PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, đóng vai trò là enzym xúc tác chogiai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào. Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền dưới tác dộng của áp lực thẩm thấu. Ái lực gắn của cefuroxim với PBP của các loại khác nhau sẽ quyết định phổ tác dụng của thuốc.
Động lực học
Muối natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nỗng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 27 microgam/ml đạt được vào khoảng 45 phút sau khí tiêm bắp 750 mg, và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 microgam/ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg. Sau liều tiêm khoảng 8 giờ, vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết thanh.
Hình ảnh tham khảo