Thuốc Lyric Capsule là gì?
Thuốc Lyric Capsule là thuốc kê đơn ETC chỉ định điều trị động kinh cục bộ ở người lớn, rối loạn lo âu lan tỏa, đau do nguyên nhân thần kinh, đau cơ do xơ hóa.
Tên biệt dược
Lyric Capsule
Dạng trình bày
Thuốc Lyric Capsule được bào chế dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 6 viên
Phân loại
Thuốc Lyric Capsule thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-21265-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lyric Capsule có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Healthcare Pharmaceutical Ltd.,
Rajendrapur, Gazipur, Bangladesh
Thành phần của thuốc Lyric Capsule
Mỗi viên nang Lyric Capsule chứa:
- Thành phần dược chất: Pregabalin……. 150mg
- Thành phần tá dược: lactose monohydrate, pregelatinized starch (starch STA RX-1500), talc, magnesium stearate, empty hard gelatin capsule shell – size# 2.
Công dụng của Lyric Capsule trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lyric Capsule chỉ định điều trị các bệnh sau:
- Phối hợp cùng các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
- Rối loạn lo âu lan tỏa.
- Đau do nguyên nhân thần kinh: viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau herpes.
- Đau cơ do xơ hóa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lyric Capsule
Cách sử dụng
Thuốc Lyric Capsule được sử dụng qua đường uống, chia 2 – 3 lần mỗi ngày, dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Điều tri bổ trợ động kinh cục bộ:
- Người lớn: liều khởi đầu là 150 mg, uống hàng ngày, sau đó tăng dần liều lên sau mỗi tuần tùy theo đáp ứng, tới 300 mg/ngày rồi 600 mg mỗi ngày.
Rối loạn lo âu lan tỏa:
- Liều khởi đầu là 150 mg mỗi ngày, có thể tăng dần liều sau mỗi tuần với khoảng cách tăng liều 150 mg tới liều tối đa 600 mg /ngày.
Đau dây thần kinh do đái tháo đường:
- Người lớn: liều khởi đầu 150 mg/ngày, chia làm 3 lần; liều có thể tăng trong 1 tuân tới liều tối đa khuyến cáo 300 mg/ngày chia làm 3 lần. Tăng thêm liều không tăng thêm lợi ích, nhưng thêm nhiều ADR.
Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes:
- Người lớn: Liều khuyến cáo: 150 – 300 mg/ngày, chia lam 2 — 3 lần.
- Liều khởi đầu: 150 mg/ngày, có thể tăng tới 300 mg/ngay trong vòng 1 tuần, tùy theo hiệu quả và sự dung nạp.
- Nếu vẫn không đỡ sau 2 – 4 tuần điều trị với liều 300 mg/ngày, có thể tăng tới liều 600 mg/ngày chia làm 2- 3 lần. Liều vượt quá 300 mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đau và dung nạp được 300 mg/ngày, vì tiềm năng nhiều ADR do liều cao.
Đau cơ do xơ hóa:
- Liều khởi đầu 150 mg/ngày, tăng lên sau 1 tuần tùy theo đáp ứng tới 300 mg/ngày rồi 450 mg/ngày nếu thay cần thiết.
Đối với bệnh nhân suy thận: Cần chỉnh liều theo CIcr cụ thể
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lyric Capsule
Chống chỉ định
Chống chỉ định Pregabalin cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Pregabalin hoặc bất kỳ thành phân nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 10/100
- Tim mạch: Phù ngoại vi
- TKTW: Chóng mặt, ngủ gà, mất điều vận, đau đầu.
- Hệ tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng
- Hệ cơ – xương: Run cơ
- Mắt: nhìn mờ, song thị
- Khác: nhiễm khuẩn.
Ít gặp, 1/100 < ADR < 10/100
- Tim mạch: Đau ngực, phù
- TKTW: Viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khóai, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mắt phối hợp động tác, mất/giảm trí nhớ, đau, chóng mặt cảm giác bấtthường/giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mắt định hướng, ngủ lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sững sờ hoặc kích động.
- Da: Phù mặt, vết thâm tím, ngứa.
- Nội tiết và chuyển hóa: Ứ dịch, giảm glucose huyết
- Dạ dày – ruột: Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày – ruột.
- Sinh dục – tiết niệu: Tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, mắt khoái cảm, giảm tình dục.
- Máu: giảm tiểu cầu
- Cơ — xương: Rối loạn căng thăng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK, chuột rút, đau cơ, nhược cơ.
- Mắt: rối loạn thị giác, giảm thị lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc.
- Tai: giảm thính lực
- Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng – thanh quản.
- Khác: Hội chứng già cúm, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR < 1/100
- Áp-xe, suy thận, lệ thuộc thuốc (hiếm gặp), kích động, albumin niệu, phản ứng phản vệ, thiếu máu, phù mạch, rối loạn ngôn ngữ, viêm dạ dày, ngừng thở…
Tương tác thuốc
- Do Pregabalin được thải trừ chính qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa, một lượng không đáng kể được chuyển hóa (< 2% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng chuyển hóa), không kìm hãm chuyên hóa thuốc trong ống nghiệm (in vitro), và không gắn với protein huyết tương, Pregabalin không tạo ra tương tác, hoặc bị tương tác dược động học.
- Pregabalin không có ảnh hưởng lâm sàng dang ké nào đến thanh thai phenytoin, carbamazepine, valproic
acid, lamotrigine, topiramate và phernobarbital. - Dùng chung Pregabalin với các thuốc tránh thai đường uống norethisterone và/hoặc ethinyl oestradiol không ảnh hưởng đến sự ổn định về dược động học của cả 2 loại thuốc.
Thận trọng
- Các thuốc chống co giật, kể cả Pregabalin thường làm tăng nguy cơ có suy nghĩ/ hành vi tự sát. Do đó, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ về các biểu hiện trầm cảm, khuynh hướng muốn tự sát, những thay đổi hành vi bất thường trong quá trình điều trị và cần được hướng dẫn phải thông báo với bác sĩ ngay khi các đấu hiệu trên xuất hiện.
- Phải thận trọng khi dùng Pregabalin vì có thể gây phù ngoại biên.
- Pregabalin gây tăng trọng lượng cơ thể liên quan đến liều và thời gian dùng thuốc; tuy nhiên, tăng cân không liên quan đến chỉ số khối lượng cơ thể (BMI) trước khi điều trị, giới tính, hoặc tuổi, và cũng không do phù.
- Đối với người bệnh đã có bệnh tim từ trước, phải thận trọng khi dùng thuốc vì có thể làm tăng nguy cơ gây suy tim.
- Thuốc có ảnh hưởng đến thần kinh trung ương bao gồm: buôn ngủ, chóng mặt, có thể làm giảm cả thể chất và tinh thần của bệnh nhân, do đó cần thận trọng trên những đối tượng lái xe hoặc vận hành máy.
- Pregabalin có thể làm tăng CPK và có thể gây glonin cơ — niệu kịch phát (mặc dù hiếm gặp).
- Cần ngừng từ từ và giảm liều Pregabalin trong ít nhất 1 tuần trước khi ngừng thuốc để tránh sự tăng tần suất động kinh như đối với các thuốc chống co giật nói chung.
- Cần thận trọng với các bệnh nhân có tiền sử nghiện thuốc.
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng: buồn ngủ, trạng thái lú lẫn, kích động và bồn chồn. Trong trường hợp hiếm, trường hợp hôn mê đã được báo cáo.
– Xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu có chỉ định, gây nôn hoặc rửa dạ dày; duy trì đường thở nếu cần. Điều trị triệu chứng hỗ trợ. Thẩm phân máu nếu có chỉ định ( loại bỏ pregabalin khoảng 50% trong 4 giờ)
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Lyric Capsule đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Lyric Capsule đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lyric Capsule được bảo quản nơi mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Lyric Capsule được bảo quản trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lyric Capsule
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lyric Capsule vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Lyric capsule (Pregabalin) có ái lực gắn mạnh với vị trí alpha2-delta (một tiểu đơn vị phụ của kênh calci phụ thuộc điện thế) ở các mô của hệ thần kinh trung ương. Mặc dù cơ chế tác dụng ota Pregabalin vẫn còn chưa được hiểu rõ, kết quả nghiên cứu trên chuột với các dẫn chất có cấu trúc tương tự Pregabalin (như gabapentin) cho thấy việc gắn kết của Pregabalin với tiểu đơn vị alpha2-delta có thể liên quan đến tác dụng giảm nhạy cảm với kích thích đau và chống động kinh của Pregabalin trên động vật. Kết quả thử nghiệm invitro cho thấy Pregabalin làm giảm giải phóng một số chất dẫn truyền thần kinh phụ thuộc calci, có thể là do thuốc làm thay đổi chức năng của kênh calci.
Động lực học
Sau khi uống viên nang Pregabalin lúc đói, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được trong vòng 1,5 giờ. Sinh khả dụng của Pregabalin khi dùng theo đường uống là >90% và không phụ thuộc liều sử đụng, Sau khi dùng liều duy nhất (25 đến 300 mg) và dùng nhiều liều (75 đến 900 mg/ngày), nồng độ đỉnh (Cmax) của thuốc trong huyết tương và diện tích dưới đường cong (AUC) tăng lên một cách tuyến tính. Sau khi dùng liều nhắc lại, trại thái ổn định đạt được trong vòng 24 đến 48 giờ.