Site icon Medplus.vn

Thuốc m-Rednison 16: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc m-Rednison 16 là gì?

Thuốc m-Rednison 16 là thuốc ETC được sử dụng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm động mạch nốt ; bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan huyết cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt. Methyl prednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên m-Rednison 16.

Dạng trình bày

Thuốc m-Rednison 16 được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên. Chai 50 viên, 100 viên.

Phân loại

Thuốc m-Rednison 16 là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc m-Rednison 16 có số đăng ký: VD-24149-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc m-Rednison 16 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc m-Rednison 16 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Địa chỉ; Số 150 đường 14 tháng 9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam.

Thành phần của thuốc m-Rednison 16

Methylprednisolon 16mg.

Tá dược vừa đủ……. 1 viên

Tá dược: Lactose, tinh bột mì, cellulose vi tinh thể, silicon dioxyd, magnesi stearat, sodium crosscarmellose, sodium laurylsulfat.

Công dụng của thuốc m-Rednison 16 trong việc điều trị bệnh

Thuốc m-Rednison 16 là thuốc ETC được sử dụng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm động mạch nốt ; bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan huyết cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt. Methyl prednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Hướng dẫn sử dụng thuốc m-Rednison 16

Cách sử dụng

Thuốc m-Rednison 16 được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc m-Rednison 16 khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều bắt đầu từ 6 – 40 mg mỗi ngày. Phải xác định liều thấp nhất có thể đạt được tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước.

Khi dùng liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều. Dùng một liều duy nhất 2 ngày một lần vào buổi sáng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc m-Rednison 16

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày. Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.

Thường gặp, ADR > 1/100: Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu
Da: Rậm lông. Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường. Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
Mắt: Đục thủy tinh thể, giôcôm.
Hô hấp: chảy máu cam.

Ít gặp, 1⁄1000 < ADR< 1/100: Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô. Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên- thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
Thần kinh-cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Khác: phản ứng quá mẫn.

Xử lý khi quá liều

Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân) và loãng xương (toàn thân ), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.

Cách xử trí: Khi sử dụng liều cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngưng hay ngưng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc m-Rednison 16 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc m-Rednison 16 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc m-Rednison 16

Nên tìm mua thuốc m-Rednison 16 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

MethyIprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ muối Na+ và gây phù. Tác dụng kháng viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác duụg prednisolon; 4mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20mg  ydrocortison. Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm tăng số lượng các bạch cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên. Việc giảm số lượng các tế bào lympho, các bạch cầu ưa oesin và các bạch cầu đơn nhân trong máu lưu thông là kết quả của sự chuyển vận của chúng từ mạch máu vào mô dạng lympho. Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào lympho và các đại thực bào của mô. Khả năng đáp ứng của chúng với các kháng nguyên và các chất gây gián phân bị giảm.

Dược động học

Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 –  2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1 1⁄2 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa hydrocortison, và chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ.

Thận trọng

Sử dụng thận trọng với những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, người cao tuổi.

Tương tác thuốc

Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và cơ chất enzymcytochrom P450 3A. Do đó thuốc tác động chuyển hóa các thuốc sau: ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Methylprednisolon gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Dùng corticosteroid kéo dài và toàn thân cho người mang thai có thể giảm thể trọng trẻ sơ sinh. Do đó khi sử dụng cần có cân nhắc lợi, hại có thể xảy ra cho mẹ và con.

Thời kỳ cho con bú : Không chống chỉ định corticosteroid với người cho con bú.

Hình ảnh tham khảo

m-Rednison 16

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version