Site icon Medplus.vn

Thuốc Mabaxil : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Mabaxil là gì?

Mabaxil là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị loãng xương sau mãn kinh, thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương. 

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Mabaxil   

Dạng trình bày

Thuốc Mabaxil được trình bày dưới dạng viên nang mềm

Quy cách đóng gói

Phân loại

Thuốc Mabaxil là loại thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VN- 24632-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại công ty TNHH Phil Inter Pharma, Bình Dương, Việt Nam

Thành phần của thuốc Mabaxil

Mỗi viên nang mềm chứa:
– Hoạt chất : Calcitriol ……………..0,5 μg
– Tá dược: MCT (Triglyceride chuỗi trung bình), Butylate hydroxy toluen, Butylate hydroxy anisole, Con tuyệt đối. Gelatin, Glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, Ethyl vanillin, Titan dioxide, Màu vàng số 5, Màu vàng số 203, Màu đỏ số 40, Nước tinh khiết.

Công dụng của Mabaxil trong việc điều trị bệnh

Thuốc  Mabaxil được chỉ định điều trị :
– Loãng xương sau mãn kinh.
– Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận mãn. đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân
máu.
– Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật.
– Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát.
– Thiểu năng tuyến cận giáp giả.
– Còi xương đáp ứng với vitamin D.
– Còi xương kháng với vitamin D, kèm theo giảm phosphat huyết

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mabaxil

Cách sử dụng

Thuốc Mabaxil được sử dụng thông qua đường uống

Đối tượng sử dụng

Thuốc Mabaxil được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng

Loãng xương sau mãn kinh

Liều khuyến cáo là 1 viên 0,5 μg, 1 lần/ngày, uống thuốc không nhai. Ở bệnh nhân được cung cấp dưới 500 mg calci từ thức ăn. nên kê toa thêm calci. Lượng calci cung cấp hàng ngày không vượt quá 1000 mg.

Loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thận (bệnh nhân phải chạy thận)

Liều khởi đầu hàng ngày là 0.25 μg ở người lớn và trẻ > 3 tuổi (đối với trẻ em < 3 tuổi nên dùng dung dịch uống, không dùng dạng viên nang). Ở người có calci huyết bình thường hay hạ calci huyết nhẹ, dùng liều 0.25 μg mỗi 2 ngày là đủ. Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiến triển theo chiều hướng tốt sau khoảng 2 đến 4 tuần, có thể tăng liều hàng ngày thêm 0,25 μg cách khoảng sau 2 đến 4 tuần.

Thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương

Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0.25 μg/ngày. uống vào buổi sáng. Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiến triển theo chiều hướng tốt. có thể tăng liều hàng ngày thêm 0.25 μg cách khoảng sau 2 đến 4 tuần. Hầu hết người lớn và trẻ em > 6 tuổi đáp ứng với liều trong khoảng 0,5 μg – 2 μg/ngay. Trẻ em từ 1-5 tuổi dùng 0.5 μg/ngay (trẻ em < 1 tuổi nên dùng dung dịch uống. không dùng dạng viên nang). 

Ở bệnh nhân bị thiểu năng tuyến cận giáp

Trong những trường hợp này, dùng liều cao calcitriol tỏ ra có hiệu quả.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Mabaxil

Chống chỉ định

– Tất cả các bệnh có liên quan đến tăng calci huyết.
– Quá mẫn với một trong những thành phần của thuốc.
– Có dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamin D.

Tác dụng phụ

– Calcitriol không gây tác dụng không mong muốn nếu không dùng quá nhu cầu của cơ thể. Tuy nhiên, cũng như vitamin D. nếu dùng calcitriol liều quá cao có thể gây những tác dụng ngoại ý tương tự như khi quá liều vitamin D hội chứng tăng calci huyết hoặc ngộ độc calci. (tùy theo mức độ và thời gian tăng calci huyết.
– Nếu đồng thời bị tăng calci huyết và tăng phosphat huyết (> 6 mg/100 ml, hay > 1,9 mmol/l) có thể sẽ gây vôi hóa các phần mềm, có thể nhận thấy qua tia X. Do có thời gian bán hủy ngắn. việc bình thường hóa một nồng độ cao của calci trong huyết tương chỉ cần khoảng vài ngày sau khi ngưng thuốc. nhanh hơn rất nhiều so với vitamin D3.

Xử lý khi quá liều

– Dấu hiệu ngộ độc cấp tính vitamin D: chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, táo bón.
– Dấu hiệu ngộ độc mãn tính: loạn dưỡng (yếu ớt, sụt cân), rối loạn các giác quan, có thể bị sốt kèm theo khát, đa niệu, mất nước, vô cảm,  ngừng tăng trưởng và nhiễm trùng đường tiểu. Ngộ độc mãn tính sẽ gây tăng calci huyết thứ phát với vôi hóa vỏ thận, cơ tim, phổi và tụy tạng.
– Các biện pháp điều trị quá liều do uống nhầm bao gồm: rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Dùng dầu paraffin để làm tăng đào thải thuốc qua phân. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphat và corticoid, và dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Mabaxil  nên được bảo quản trong hộp kín ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Mabaxil

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mabaxil vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về Mabaxil

Dược lực học

Calcitriol, một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamine D3, bình thường được tạo thành ở thận từ một tiền chất của nó là 25-hydroxycholecaleiferol (25-HCC). Bình thường, lượng chất này được hình thành mỗi ngày là 0.5-1.0 kg, và tăng nhiều hơn trong giai đoạn mà. Sự tạo xương tăng cao (chẳng hạn trong giai đoạn tăng trưởng hoặc lúc có thai). Calcitriol làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa xương. Calcitriol đóng vai trò chủ chốt trong sự điều hòa bất biến nội môi của calci, đồng thời kích thích sự tạo xương,đây là một cơ sở dược lý cho tác động điều trị chứng loãng xương.

Dược động học

Hấp thu
Caleitriol được hấp thu nhanh ở ruột. Sau khi uống liều duy nhất 0.25 đến 1 μg calcitriol. các nồng độ tối đa đạt được sau 3 đến 6 giờ. Hai giờ sau khi uống liều duy nhất 0.5 μg calcitriol, các nồng độ trung bình trong huyết thanh của calcitriol tăng từ 40.0 ± 4,4 pg/ml đến 60.0 ± 4,4 pg/ml, và giảm còn 53,0 ± 6,9 pg/ml sau 4 giờ, 50 ± 7,0 pg/ml sau 8 giờ, 44 ± 4.6 pg/ml sau 12 giờ và 41,5 ± 5,1 pg/ml sau 24 giờ

Phân bố
Khoảng 99.9% Calcitriol gắn kết với protein huyết thanh. Calcitriol và các chất chuyền hóa khác của vitamin D được vận chuyển trong máu do gắn kết với alpha-globulin của huyết tương.

Chuyển hóa
Nhiều chất chuyển hóa khác nhau của calcitriol, thê hiện các tác động khác nhau của vitamin D

Thải trừ
Thời gian bán thải của calcitriol khoảng 5 đến § giờ ở người khỏe mạnh. Calcitriol được bài tiết qua mật và chịu ảnh hưởng của chu kỳ gan-ruột.

Tương tác thuốc

Calcitriol là một trong những chất chuyên hóa chính có hoạt tính của vitamin D, do đó không nên phối hợp thêm với vitamin D hay các dẫn xuất, nhằm tránh tác dụng cộng lực có thể xảy ra với nguy cơ tăng calci huyết. Nên chấp hành tốt lời khuyên của bác sĩ về chế độ ăn uống. chủ yếu các thức ăn có thể cung cấp nhiều calci, tránh dùng các thuốc có chứa calci.

 

Exit mobile version