Site icon Medplus.vn

Thuốc Macibin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Macibin là gì?

Macibin là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định làm tan sỏi mật giàu cholesterol, điều trị xơ gan mật nguyên phát, dự phòng sỏi mật ở những người giảm cân nhanh. 

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Macibin  

Dạng trình bày

Thuốc Macibin được trình bày dưới dạng viên nang mềm

Quy cách đóng gói

Phân loại

Thuốc Macibin là loại thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VN-21566-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại công ty TNHH Phil Inter Pharma, Bình Dương, Việt Nam

Thành phần của thuốc Macibin

Mỗi viên nang mềm chứa:
– Hoạt chất: Acid ursodeoxycholic…………………………………..300 mg
– Tá dược: Dầu đậu nành, Dầu lecithin, Dầu đậu nành hydro hóa một phần, Hard fat, sáp ong trắng, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Ethyl vanillin, Titan dioxide, Màu vàng số vàng số 5, Màu xanh dương số 1, Màu đỏ số 40, Nước tinh khiết.

Công dụng của Macibin trong việc điều trị bệnh

Thuốc được chỉ định làm tan sỏi mật giàu cholesterol, điều trị xơ gan mật nguyên phát, dự phòng sỏi mật ở những người giảm cân nhanh. 

Hướng dẫn sử dụng thuốc Macibin

Cách sử dụng

Thuốc Macibin được sử dụng thông qua đường uống

Đối tượng sử dụng

Thuốc Macibin được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng

– Tan sỏi mật giàu cholesterol:
Người lớn: Uống 6-12 mg/kg/ngày, uống 1 liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2- 3 lần, nên tiếp tục uống thuốc 3-4 tháng sau khi tan sỏi. Liều có thể được chia không đều nhau, liều lớn hơn uống vào buổi tối trước khi đi ngủ để chống lại nồng độ cholesterol tăng cao lúc sáng sớm. Liều tối đa: 15 mg/kg/ngày.
– Xơ gan mật nguyên phát: : Người lớn: Uống 10 -15 mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần.
– Dự phòng sỏi mật ở những người giảm cân nhanh: Người lớn: 300 mg/lân, ngày 2 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Macibin

Chống chỉ định

Người bị nghẽn túi mật hoàn toàn. Bệnh nhân bị viêm gan nặng. Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, hoặc phụ nữ có thể mang thai. Người nhạy cảm với acid mật hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Acid ursodeoxycholic thường được dung nạp tốt.
– Rối loạn tiêu hóa: Có thể gặp buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Hiếm khi đau bụng, táo bón, ợ nóng và khó chịu ở vùng bụng.
– Da: mày đay, ngứa hiếm khi xảy ra.

Xử lý khi quá liều

– Tiêu chảy có thể xảy ra khi dùng quá liều. Nhìn chung, các triệu chứng quá liều khác thường không xảy ra vì sự hấp thu của Acid ursodeoxycholic giảm đi khi tăng liều dùng và do đó thuốc được thải trừ nhiều hơn qua phân.
– Không cần áp dụng biện pháp điều trị quá liều đặc hiệu. Tiêu chảy do quá liều được xử lý bằng điều trị triệu chứng với mục đích cân bằng dịch và điện giải.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Macibin nên được bảo quản trong hộp kín, ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Macibin

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Macibin vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Macibin

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về Macibin

Dược lực học

Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên, hiện diện với lượng nhỏ trong mật người. Acid ursodeoxycholic ức chế gan tổng hợp và bài tiết cholesterol, đồng thời ức chế hấp thu cholesterol ở ruột.

Dược động học

Acid ursodeoxycholic được hấp thu từ đường tiêu hóa và trải qua chu trình gan-ruột. Một phần thuốc được liên hợp tại gan trước khi được tiết vào mật. Nhờ tác dụng của vi khuẩn ở ruột, dạng tự do và dạng liên hợp trải qua quá trình 7α-dehydroxyl hóa thành acid lithocholic, một phần thuốc được thải trừ trực tiếp qua phân. Phần còn lại được hấp thu, phần lớn được liên hợp hóa và sulphat hóa tại gan trước khi thải trừ vào phân.

Tương tác thuốc

Không nên uống acid ursodeoxycholic cùng lúc với than hoạt, colestyramine, colestipol hoặc antacids chứa aluminium hydroxide và/ hoặc smectite (aluminium oxide), vì những chất này gắn kết với acid ursodeoxycholic ở ruột, do đó làm giảm hấp thu và hiệu quả của thuốc. Nếu cần thiết phải dùng những thuốc có chứa các chất nêu trên, phải uống cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acid ursodeoxycholic.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Exit mobile version