Site icon Medplus.vn

Thuốc Madotevir 300 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Madotevir 300  là gì?

Madotevir 300  là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị cho bệnh nhân bị viêm gan siêu vi B mãn tính (nhiễm HBV) ở người lớn với bệnh lý gan còn bù và có bằng chứng của sự sao chép virus. Dự phòng nhiễm HIV.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Madotevir 300 

Dạng trình bày

Thuốc Madotevir 300  được trình bày dưới dạng viên nén dài bao phim.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc  Madotevir 300  là loại thuốc kê đơn ETC 

Số đăng ký

VN-17943-12

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi ( SaViPharm), Quận 7, TP HCM, VIệt Nam

Thành phần của thuốc Madotevir 300

– Tenofovir disoproxil fumarat…………………. 300 mg
– Tá dược vừa đủ ………………………………………… 1 viên (Lactose monohydrat, tinh bột pregelatinized, croscarmelose natri, cellulose vi tinh thể, magnesium stearat, povidon K30, Opadry II light green).

Công dụng của Madotevir 300  trong việc điều trị bệnh

Thuốc được chỉ định điều trị cho bệnh nhân bị viêm gan siêu vi B mãn tính (nhiễm HBV) ở người lớn với bệnh lý gan còn bù và có bằng chứng của sự sao chép virus. Dự phòng nhiễm HIV.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Madotevir 300

Cách sử dụng

Thuốc Madotevir 300  được sử dụng thông qua đường uống, nên uống trong bữa ăn hoặc khi ăn nhẹ. Thuốc hấp thu tốt nhất khi no và khi thức ăn có nhiều chất béo.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Madotevir 300  được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng

Người lớn

– Điều trị viêm gan siêu vi B: Uống 2 viên mỗi ngày hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Thời hạn điều trị thích hợp chưa được khảo sát
– Dự phòng nhiễm HIV do nguyên nhân nghề nghiệp: Uống 1 viên Madotevir 300 mỗi ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác
– Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: Liều thường dùng ở người lớn là 1 viên Madotevir 300 một lần mỗi ngày, dùng kèm với ít nhất 2 thuốc kháng retro-virus khác

Người suy thận và người thẩm phân máu

– Với người suy thận từ trung bình đến nặng, cần điều chỉnh liều dùng dựa trên độ thanh thải creatinin cơ bản < 50ml/phút theo khuyến cáo.

Sử dụng cho trẻ em

– Độ an toàn và hiệu quả sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu.

Sử dụng cho người già

– Các nghiên cứu cận lâm sàng không bao gồm đủ số lượng người từ 65 tuổi trở lên, để xác định sự khác biệt đáp ứng tương tự như nhóm người ít tuổi hơn. Nhìn chung, lựa chọn liều cho bệnh nhân lớn tuổi cần cẩn thận vì khả năng suy giảm các chức năng gan, thận hoặc tim và các bệnh đi kèm hoặc các thuốc điều trị khác.

Sử dụng cho người suy chức năng thận

– Khuyến cáo về thay đổi khoảng cách sử dụng tenofovir tuỳ theo độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút của từng bệnh nhân hoặc bệnh nhân thẩm phân máu. Xin xem mục Liều lượng và cách dùng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Madotevir 300

Chống chỉ định

– Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Suy thận nặng
– Bệnh nhân có bạch cầu đa trung tính bất thường (< 0,75 * 10° / lít) hoặc nồng dung dịch hemoglobin bất thường (< 75g/ lít)

Tác dụng phụ

– Nhiễm toan lactic, phù gan nặng do nhiễm mỡ
– Viêm gan trầm trọng ‹sau khi gián đoạn điều trị
– Tình trạng gia tăng triệu chứng suy yếu thận
– Sụt giảm tỷ trọng khoáng của xương (BMD)
– Triệu chứng tái lập miễn nhiễm
– Điều trị các phản ứng có hại: bao gồm các sự kiện tiêu hóa từ nhẹ đến trung bình như buồn nôn, tiêu chảy, ói mửa và đầy hơi.

Xử lý khi quá liều

Hậu quả của các liều dùng cao hơn hiện chưa được biết. Nếu có quá liều, bệnh nhân biểu hiện bằng chứng ngộ độc, cần tiến hành điều trị , triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Tenofovir được, dễ dàng thẩm tách máu với hệ số chiết tách gần 54%. Với liều uống  300mg tenofovir disoproxil fumarat, sau 4 giờ thẩm tách máu đã loại bỏ gần 10% của liều dùng.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Bệnh nhân nhiễm toan lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ :  Đã có báo cáo về tử vong khi các bệnh nhân kẻ trên dùng các hoạt chất “tương tự Nucleosid” gồm cả Tenofovir, uống chung với các thuốc antiretroviral khác.

Viêm gan trầm trọng sau khi gián đoạn điều trị : Điều trị không liên tục viêm gan siêu vi B (HBV), kể cả với tenofovir, có thể gây ra viêm gan trầm trọng biểu hiện trên cận lâm sàng và trên xét nghiệm xảy ra ít nhất 7 tháng sau khi ngưng.

Tình trạng gia tăng triệu chứng suy yếu thận: Tenofovir chủ yếu được bài thải theo đường thận. Suy yếu thận, bao gồm cả suy thận cấp và hội chứng Fanconi (tổn thương ống thận kèm theo chứng giảm phosphat huyết) đã được báo cáo

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Madotevir 300 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Madotevir 300

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Madotevir 300  vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về Madotevir 300

Dược lực học

Tenofovir disoproxil fumarat là thuốc kháng virus dùng đường uống, có câu trúc acylic nucleosid phosphonat diester tương tự như adenosin monophosphat. Thuốc bị thủy phân thành tenofovir và chịu tiếp phản ứng phosphoryl hóa bởi các men của tế bào để chuyển thành dạng tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ngăn chặn hoạt tính của men sao chép ngược của HIV và men polymerase của HBV bằng sự cạnh tranh với cơ chất có trong virus deoxyadenosin 5’-triphosphate va sau khi kết hợp vào DNA nhờ đoạn cuối của chuỗi DNA. Tenofovir diphosphat có hoạt tính ngăn chặn chủ yếu men DNA-polymerase α, β của động vật có vú và men của chuỗi tổ hợp gen DNA-polymerase Υ

Dược động học

Hấp thu: Teofovir là một diester tan trong nước. Sinh khả dụng đường uống của tenofovir khoảng 25%. Liều uống 300mg tenofovir cho bệnh nhân nhiễm HIV-1 cho nồng độ thuốc trong huyết thanh tối đa đạt được trong vòng 1 ± 0,4 giờ.
Phân phối: Thử nghiệm in vitro về gắn kết của tenofovir với huyết tương người và gắn kết với protein cho các giá trị thấp hơn 0,7 và 7,2%, tương ứng và nồng độ tenofovir nằm trong khoảng từ 0,01 đến 25 μg/ml.
Chuyển hóa và bài tiết: Các nghiên cứu in vitro sử dung tenofovir disoproxil hoặc tenofovir với cơ chất của các enzym CYP. Sau liều uống, có khoảng 70- 80% tenofovir được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không thay đổi sau 72 giờ.

Tương tác thuốc

Didanosin : Do xảy ra các tác dụng không mong muốn, việc dùng chung với didanosin phải thận trọng và được theo dõi chặt chẽ. Phải ngưng dùng didanosin khi có các tác dụng phụ này. Khi dùng chung, nồng độ Cmax và diện tích dưới đường cong (AUC) của didanosin gia tang đáng kể. Cơ chế tương tác này hiện chưa rõ. Nồng độ didanosin càng cao, càng.dễ xảy ra tác động phụ, bao gồm cả viêm tuyến tủy và viêm dây thần kinh. Ở bệnh nhân cân nặng > 60kg, liều didanosin có thể giảm còn 250mg khi dùng chung với tenofovir. Không có khuyến cáo giảm liều didanosin ở người cân nặng < 60kg.

 

Exit mobile version