Thuốc Maginic là gì?
Maginic là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị suy nhược chức năng
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Maginic
Dạng trình bày
Thuốc Maginic được trình bày dưới dạng dung dịch uống
Quy cách đóng gói
Hộp 20 ống x 10 ml
Phân loại
Thuốc Maginic là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-28669-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, Bình Dương, Việt Nam
Thành phần của thuốc Maginic
Thuốc Maginic có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm:
Calci glycerophosphat………………………..456 mg
Magnesi gluconat……………………………….. 426 mg
- Tá dược: Kali acesulfam, acid citric, sorbitol, methylparaben, propylparaben, bột hương trái cây, nước tinh khiết.
Công dụng của Maginic trong việc điều trị bệnh
Thuốc Maginic được chỉ định điều trị suy nhược chức năng. Thích hợp cho bệnh nhân trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau nhiễm trùng, sau phẫu thuật, bệnh nội tiết hoặc chuyển hóa, suy dinh dưỡng, nghiện rượu), học sinh và sinh viên trong thời gian thi cử, người bị stress, người hoạt động trí não quá sức, người lao động chân tay, người chơi thể thao, người cao tuổi, phụ nữ mãn kinh, trẻ đang tăng trưởng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Maginic
Cách sử dụng
Thuốc Maginic được sử dụng thông qua đường uống. Pha loãng ống thuốc trong một ít nước hoặc uống trực tiếp, uống trước bữa ăn
Đối tượng sử dụng
Thuốc Maginic được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi
Liều dùng
Liều dùng tham khảo cho Maginic được chỉ định như sau:
- Người lớn : 2-3 ống mỗi ngày
- Trẻ em từ 6-15 tuổi : 1 ống mỗi ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Maginic
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.Nồng độ calci tăng bất thường trong máu hoặc trong nước tiểu. Có cặn calci trong mô. Đang theo chế độ ăn kiêng
Tác dụng phụ
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thuốc có gây mức độ khó chịu từ nhẹ đến nặng. Dùng lượng thừa muối calci có thể gây tăng calci máu và tăng calci niệu (biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu.)
Xử lý khi quá liều
Chưa có hiện tượng quá liều nào được báo cáo
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Maginic nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Maginic
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Maginic vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Maginic
Dược lực học
Maginic là sự kết hợp của ba khoáng chất rất cần thiết cho cơ thể magnesi, calci, phospho. các chất này này có vai trò rất quan trọng và liên quan với nhau trên các hoạt động của cơ thể b b gồm : chức năng chuyển hóa, hoạt động hệ thần kinh cơ, hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp, thận, cơ xương khớp. Calci là thành phần chính của xương, răng và là yếu tố cần thiết cho sự đông máu, tính toàn vẹn của tế bào, đặc biệt là các hệ thống thần kinh cơ và chức năng tim. Giảm calci huyết gây ra các chứng: co giật, cơn tetani, rối loạn hành vi và nhân cách, chậm lớn và chậm phát triển trí não, biến dạng xương, thường gặp nhất là còi xương ở trẻ em và nhuyễn xương ở người lớn.
Dược động học
Sự hấp thu calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng calci ăn vào, vì vậy khi chế độ ăn ít calci sẽ dẫn đến tăng hấp thu bù, phần nào do tác động của vitamin D. Mức độ hấp thu giảm đáng kể theo tuổi. Các bệnh có kèm chứng phân có mỡ, ỉa chảy, kém hấp thu mạn tính ở ruột cũng tăng thải calci qua phân. Sau khi dùng, lượng ion calci được thải qua nước tiểu là hiệu số lượng được lọc tại cầu thận và lượng được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận rất có hiệu lực vì có đến hơn 98% lượng ion calci lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu.
Tương tác thuốc
– Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật. Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxaclin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
– Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis và tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+- Ka+-ATPase của glycozid tim. Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci va tạo thành những phức hợp khó hấp thu.