Thuốc Magne B6 Corbiere là gì?
Magne B6 Corbiere là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các trường hợp thiếu magnesi riêng biệt hay kết hợp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Magne B6 Corbiere
Dạng trình bày
Thuốc Magne B6 Corbiere được trình bày dưới dạng dung dịch uống
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 ống x 10ml
Phân loại
Thuốc Magne B6 Corbiere là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-20815-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại công ty cổ phần Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam
Thành phần của thuốc Magne B6 Corbiere
Mỗi ống chứa:
Magnesi lactat dihydrat…………………………………………………186 mg
Magnesi pidolat……………………………………………………………… 936 mg
Pyridoxin chlorhydrat hay vitamin B6 ………………………….10 mg
Tá dược: Natri metabisulfit, natri saccarin, chất tạo mùi caramel cerise, nước tinh khiết, (tương đương với 100 mg cation Mg hay 8,24 mEq hay 4,12 mmol).
Công dụng của Magne B6 Corbiere trong việc điều trị bệnh
Thuốc Magne B6 Corbiere được chỉ định điều trị các trường hợp thiếu magnesi riêng biệt hay kết hợp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Magne B6 Corbiere
Cách sử dụng
Thuốc Magne B6 Corbiere được sử dụng thông qua đường uống, hòa dung dịch với nửa ly nước
Đối tượng sử dụng
Thuốc Magne B6 Corbiere được sử dụng cho người lớn và trẻ có cân nặng trên 10 kg
Liều dùng
– Người lớn: 3-4 ống/ngày (12,4 mmol hoặc 300 mg cation Mg/24 giờ).
– Trẻ em và trẻ nhỏ cân nặng trên 10 kg (khoảng 1 tuổi): 10-30 mg/kg/ngày (0,4-1,2 mmol/ kg/ ngày) hoặc 1-4 ống/ngày tùy theo tuổi. Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2-3 lần: sáng, trưa và chiều. Cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Magne B6 Corbiere
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút. Phối hợp với levodopa vì có sự hiện diện của pirydoxin.
Tác dụng phụ
Tiêu chảy, đau bụng, phản ứng ngoài da, phản ứng dị ứng.Thuốc có chứa natrimetabisulfit, nguy cơ có phản ứng dị ứng, kể cả phản ứng phản vệ và co thắt phế quản.
Xử lý khi quá liều
Thông thường, quá liều magnesi uống không gây ra những phản ứng gây độc trong điều kiện chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, trong trường hợp suy thận, quá liều magnesi uống có thể gây độc. Tác hại gây độc chủ yếu tùy thuộc vào nồng độ magnesi huyết thanh với những dấu hiệu ngộ độc như: tụt huyết áp, buồn nôn, ói mửa, ức chế thần kinh trung ương, giảm phản xạ, bất thường điện tâm đồ, khởi đầu ức chế hô hấp, hôn mê, ngưng tim và liệt hô hấp, vô niệu.
Xử trí: bù nước, lợi tiểu bắt buộc. Trong trường hợp suy thận, cần lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Magne B6 Corbiere nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Magne B6 Corbiere
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Magne B6 Corbiere vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Magne B6 Corbiere
Dược lực học
Về phương diện sinh lý, magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơ ron và sự dẫn truyền nơrôn cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men. Pyridoxin, là một đồng enzym (đồng diếu tố), tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa.
Dược động học
Sự hấp thu muối magnesi ở đường tiêu hóa xảy ra qua một cơ chế thụ động, trong số nhiều cơ chế khác nhau, trong đó độ hòa tan của muối có vai trò quyết định. Sự hấp thu muối magnesi ở đường tiêu hóa không vượt quá 50%. Bài tiết chủ yếu trong nước tiểu.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định phối hợp:
– Levodopa: tác dụng của levodopa bị ức chế khi không được dùng đồng thời với một chất kháng men dopadecarboxylase ngoại biên.
Không nên phối hợp:
– Quinidine: tăng lượng quinidine trong huyết tương và nguy cơ quá liều.
– Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat hoặc calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.
Cẩn thận trọng khi phối hợp:
– Trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ dùng khi thật sự cần thiết. Thành phần magnesi và vitamin B6 đơn lẻ được xem là tương thích với thời kỳ cho con bú. Liều vitamin B6 được khuyến cáo dùng hằng ngày cho phụ nữ đang cho con bú không được quá 20 mg/ngay.