Site icon Medplus.vn

Thuốc Magne-B6 Hasan: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Magne-B6 Hasan là gì?

Magne-B6 Hasan là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị bệnh thiếu hụt magnesi, có thể trong thiếu hụt đơn độc hoặc phối hợp với các thiếu hụt khác ở người lớn và trẻ em> 6 tuổi.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Magne-B6 Hasan

Dạng trình bày

Thuốc Magne-B6 Hasan được trình bày dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

– Hộp 3 vỉ x 10 viên
– Hộp 5 vỉ x 10 viên
– Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc  Magne-B6 Hasan là loại thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VN-27514-17 

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại công ty THHH Hasan-Dermapham, Bình Dương, Việt Nam

Thành phần của thuốc Magne-B6 Hasan

Công dụng của Magne-B6 Hasan trong việc điều trị bệnh

Thuốc  Magne-B6 Hasan được chỉ định điều trị bệnh thiếu hụt magnesi, có thể trong thiếu hụt đơn độc hoặc phối hợp với các thiếu hụt khác ở người lớn và trẻ em> 6 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Magne-B6 Hasan

Cách sử dụng

Thuốc  Magne-B6 Hasan được sử dụng thông qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc  Magne-B6 Hasan được sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị dưới sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng

Liều dùng tham khảo cho Magne-B6 Hasan được chỉ định như sau:

– Người lớn: 6-8 viên/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày.
– Trẻ em> 6 tuổi: 4-6 viên/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Magne-B6 Hasan

Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn cảm với magnesi lactat dihydrat, pyridoxin hydroclorid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Magnesi lactat dihydrat
Sau khi uống các muối magnesi thường không gặp tăng magnesi huyết, trừ trường hợp có suy thận. Sử dụng muối magnesi đường uống có thể gây kích ứng đường tiêu hóa, tiêu chảy.

Pyridoxin hydroclorid
Pyridoxin thường không độc. Dùng pyridoxin kéo dài với liều 10 mg/ngày được cho là an toàn, nhưng dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều 200 mg hoặc hơn hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.
– Thần kinh trung ương: Đau đầu, co giật (sau khi tiêm tĩnh mạch liều cao), lơ mơ, buồn ngủ.
– Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
– Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
– Gan: AST tăng
– Thần kinh-cơ: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
– Khác: Phản ứng dị ứng.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng ở bệnh nhân suy thận (tích lũy magnesi có thé dẫn đến ngộ độc), suy gan, nhược cơ hoặc các bệnh về thần kinh cơ khác, suy nhược, người cao tuổi, phụ nữ mang thai, đang dùng glycosid trợ tim (nguy cơ blốc tim). Hạ kali huyết hoặc hạ calci huyết có thể xảy ra đồng thời với thiếu hụt magnesi.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng
Quá liều magnesi gây tăng magnesi huyết, tuy nhiên hiếm khi xảy ra khi dùng muối magnesi đường uống. Pyridoxin thường được coi là không độc, nhưng khi dùng liều cao (như 2 g/ngày hoặc hơn) kéo dài (trên 30 ngày) có thể gây các hội chứng về thần kinh cảm giác, mất điều phối.
Cách xử trí
Ngừng dùng thuốc bắt buộc phải thông khí nhân tạo cho đến khi đưa được muối calci vào bằng đường tĩnh mạch khi điều trị quá liều magnesi. Sau khi ngừng pyridoxin, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thay hồi phục tốt, có thể ngừng thuốc kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Magne-B6 Hasan nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Magne-B6 Hasan

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Magne-B6 Hasan vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Magne-B6 Hasan

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về Magne-B6 Hasan

Dược lực học

Magnesi lactat dihydrat cung cấp magnesi cho cơ thể. Magnesi là cation nhiều thứ tư‘trong cơ thể, nhiều thứ hai trong tế bào, là thiết yếu cho chức năng của các enzym quan trọng, bao gồm những enzym liên quan tới sự chuyển các nhóm phosphat. Tất cả các phản ứng đòi hỏi ATP và mỗi bước liên quan tới sự sao phiên mã của DNA và sự dịch mã của RNA thông tin. Magnesi tham gia như một cofactor (đồng yếu tố) trong nhiều phản ứng enzym trong cơ thể. Có ít nhất 300 enzym phụ thuộc vào magnesi để có chức năng hoạt động bình thường. Magnesi cũng cần thiết cho chuyển hóa aA lượng tế bào, cho sự ổn định màng, dẫn truyền thần kinh, vận chuyển sắt và có tác động trên kênh calci.

Dược động học

Magnesilactat dihydrat
Hấp thu: Sau khi uống, khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu ở ruột non. Hấp thu magnesi tăng lên khi lượng magnesi giảm
Phân bố: Khoảng 25 – 30% magnesi gắn với protein huyết tương (albumin). Magnesi qua được nhau thai, một lượng nhỏ phân bố vào sữa.
Thải trừ: Lượng magnesi hấp thu được đào thải qua nước tiểu, phần không hấp thu đào thải qua phân.

Pyridoxinhydroclorid
Hấp thu: Vitamin B6  hấp thu dễ đàng qua đường tiêu hóa, có thể bị giảm ở người mắc các hội chứng kém hấp thu hoặc sau khi cắt dạ dày. Nồng độ bình thường của pyridoxin trong huyết tương là 30-80 nanogam/ml.
Phân bố: Sau khi uống,thuốc phần lớn dự trữ ở gan, một phần ít hơ nở cơ và não. Dự trữ toàn cơ thể vitamin B6 ước lượng khoảng 167 mg. Các dạng chính của pyridoxin trong máu là pyridoxal và pyridoxal phosphat, liên kết cao với protein. Pyridoxal qua nhau thai và nồng độ trong hiện tương bào thai gấp 5 lần nồng độ trong huyết tương
Chuyển hóa: Ở hồng cầu, pyridoxin chuyển thành pyridoxal phosphat. Ở gan, pyridoxin ,phosphoryl hóa thành pyridoxin phosphat và chuyển amin thành pyridoxal va pyridoxamin dé nhanh chóng được phosphoryl hóa.
Thải trừ: Thời gian bán thải của pyridoxin khoảng 15 -20 ngày.

Tương tác thuốc

Magnesi lactat dihydrat
Magnesi lactat dihydrat dùng đường uống làm giảm hấp thu các tetracyclin và bisphosphonat, phải dùng các thuốc này cách nhau vài giờ. Muối magnesi phải dùng thận trọng cho bệnh nhân đang dùng digoxin, vì dẫn truyền trong tim có thé thay đổi nhiều, dẫn đến biốc tim. Khi cần phải dùng calci để điều trị ngộ độc magnesi.
Pyridoxin hydroclorid
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benseraz¡d. Liêu dùng 200 mg pyridoxin/ngày có thể gây giảm 40-30% nông độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số bệnh nhân. Một số thuốc có thê làm tăng nhu cầu về pyridoxin như hydralazin, isoniazid, penicillamin và thuốc tránh thai đường uống. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Exit mobile version