Thuốc Magnesi-BFS 15% là gì?
Thuốc Magnesi-BFS 15% là thuốc ETC là thuốc chỉ định điều trị loạn nhịp dạng xoắn.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Magnesi-BFS 15%.
Dạng trình bày
Thuốc Magnesi-BFS 15% được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Magnesi-BFS 15% được đóng gói theo hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 5 ống x 5ml.
Phân loại
Thuốc Magnesi-BFS 15% thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-22694-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Magnesi-BFS 15% có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm CPCI Hà Nội.
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, huyện Thường Tín, Thành phó Hà Nội.
Thành phần của thuốc Magnesi-BFS 15%
Mỗi ống 5ml chứa:
- Hoạt chất: Magnesi sulfat heptahydrat………………………………………………750,0 mg.
- Tá dược: Natri hydroxid và/hoặc acid sulfuric, nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Magnesi-BFS 15% trong việc điều trị bệnh
- Điều trị loạn nhịp dạng xoắn.
- Điều trị giảm kali máu cấp đi kèm với giảm Magnesi máu.
- Bồ sung Magnesi trong phục hồi cân bằng nước điện giải.
- Dự phòng và điều trị sản giật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Magnesi-BFS 15%
Cách sử dụng
Thuốc Magnesi-BFS 15% được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
Điều trị loạn nhịp xoắn:
- Truyền tĩnh mạch từ 24 – 32 mmol ion magnesi tương đương 6 – 8 g Magnesi Sulfat Heptahydrat trong 24 giờ. Kali được bổ sung trong một bình khác với bình Magnesi.
- Ngừng điều trị ngay khi mức Magnesi máu trở lại bình thường.
Bồ sung magnesi trong việc phục hồi cân bằng nước điện giải:
- Truyền tĩnh mạch từ 6 – 8 mmol ion Magnesi tương đương 1,5 – 2 g Magnesi Sulfat Heptahydrat trong 24 giờ. Liều dùng thông thường cho trẻ em là 0,1 — 0,3 mmol/kg tương đương 25 mg – 75 mg/kg trong 24 giờ sau cơn sản giật cuối cùng.
Dự phòng và điều trị sản giật:
- Để ngăn ngừa hoặc điều trị cơn sản giật đã xảy ra, tiêm truyền tĩnh mạch 16 mmol ion Magnesi tương đương 4 g Magnesi Sulfat Heptahydrat trong 20 -30 phút. Nếu cơn sản giật vẫn còn tồn tại, truyền thêm 16 mmol ion Magnesi tương đương 4 g Magnesi Sulfat Heptahydrat.
- Tuy nhiên, không được vượt quá liều tích lũy 32 mmol ion Magnesi tương đương 8 g Magnesi Sulfat Heptahydrat trong giờ điều trị đầu tiên.
- Sau đó, tiêm truyền liên tục 8 — 12 mmol ion Magnesi tương đương 2-3 g Magnesi Sulfat Heptahydrat mỗi giờ, trong 24 giờ tiếp theo.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Magnesi-BFS 15%
Chống chỉ định
- Bệnh nhân block tim, tốn thương co tim.
- Suy thận nặng.
Tác dụng phụ
Phản ứng bất lợi chủ yếu liên quan đến nồng độ magnesi huyết tương cao bao gồm đỏ bừng, ra mồ hôi hạ huyết áp, suy tuần hoàn, ức chế tim và hệ thần kinh trung ương. Ức chế hô hấp hầu hết là các hiệu ứng đe dọa tính mạng.
Xử lý khi quá liều
Trước khi bắt đầu mỗi liều tiêm, tần số hô hấp nên có ít nhất 16 lần một phút và chức năng thận nên được kiểm tra đầy đủ. Trong trường hợp quá liều, hỗ trợ thông khí phải được tiến hành cho đến khi tiêm tĩnh mach calci. Thâm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân tạo có thé được yêu cầu nếu quá liều Magnesi Sulfat ở mức độ nặng. Quá liều Magnesi Sulfat gây ức chế thần kinh trung ương.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Magnesi-BFS 15%
Điều kiện bảo quản
Thuốc Magnesi-BFS 15% nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng .
Thông tin mua thuốc Magnesi-BFS 15%
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Magnesi-BFS 15%.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Magnesi là cation phổ biến thứ hai trong dịch ngoại bào, có vai trò cần thiết cho hoạt động của nhiều hệ thống enzym, chất dẫn truyền thần kinh và kích thích cơ bắp. Sự thiếu hụt magnesi đi kèm với sự rối loạn một loạt các cấu trúc và chức năng.
- Một số tác dụng của magnesi trên hệ thống thần kinh tương tự như với calci. Tăng nồng độ magnesi trong dịch ngoại bào gây ức chế hệ thống thần kinh trung ương (CNS). Magnesi có tác dụngức chế trực tiếp trên xương và cơ bắp.
- Nồng độ thấp bất thường của magnesi trong dịch ngoại bào tăng giải phóng acetylcholin, tăng kích thích cơ bắp.
- Magnesi làm giảm tốc độ hình thành xung nút SA. Nông độ cao hơn của magnesi (lớn hơn 15 mEq/L) có thể dẫn đến ngừng tim.
- Nồng độ Magnesi vượt quá có thể gây giãn mạch bằng cả hai cách trực tiếp tác động lên mạch máu và phong tỏa hạch. Magnesi được bài tiết chủ yếu qua thận bằng con đường lọc ở cầu thận.
Dược động học
Trong huyết tương, khoảng 25-30% magnesi dưới dạng liên kết với protein huyết tương. Magnesi Sulfat chủ yếu được bài tiết qua thận. Magnesi qua được nhau thai.
Thận trọng
- Thận trọng nếu có hiện tượng đỏ bừng và dé mồ hôi xảy ra. Khi kết hợp với các barbiturat, ma túy hoặc các thuốc ngủ khác, liều lượng nên được điều chỉnh vì những tác dụng phụ gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương.
- Chuẩn bị muối Calci cho tiêm tĩnh mạch để chống lại các dấu hiệu ngộ độc Magnesi xảy ra. Magnesi được bài tiết gần như hoàn toàn qua thận nên thận trọng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Ảnh hưởng ở phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Magnesi Sulfat qua được nhau thai. Khi dùng cho phụ nữ mang thai nên theo đõi nhịp tim của thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa có bằng chứng chắc chắn Magnesi Sulfat có bài tiết qua sữa mẹ hay không nên hận trọng.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin vì chưa tìm thấy nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo