Thuốc Mallote là gì ?
Thuốc Mallote là thuốc OTC được sử dụng điều trị các triệu chứng tắng acid dạ dày, giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày, phòng và trị loét chảy máu dạ dày…
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Mallote.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhai.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 4 vỉ x 10 viên, hộp 1 lọ 100 viên.
Phân loại
Thuốc Mallote là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là: VD-20412-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mallote có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh.
Địa chỉ: 167 Hà Huy Lập, tp. Hà Tĩnh Việt Nam.
Thành phần của thuốc
Cho 1 viên thành phẩm:
- Nhôm hydroxyd khô……………………………………..400mg
( tương đương với 306 mg nhôm hydroxyd)
- Magnesi hydroxyd………………………………………..400mg
- Tá dược: Sacarose, Lactose, PVP, Talc, Magnesi stearate, Tinh dầu bạc hà, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Mallote trong việc điều trị bệnh
- Tăng acid dạ dày do viêm loét dạ dày, tá tràng.
- Làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid)
- Chứng đau thượng vị, trào ngược dạ dày thực quản.
- Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Nhai viên nén.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh có nhu cầu điều trị những triệu chứng nói trên.
Liều dùng
- Người lớn 1-2 viên vào lúc đau hoặc 1 giờ sau khi ăn và trước khi ngủ.
- Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Mallote
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Giảm phosphate máu. Bệnh nhân suy thận nặng (có thể suy nhược thần kinh trung ương và các triệu chứng thừa magnesi khác).
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Đặc biệt ở trẻ em mất nước hoặc suy thận.
Tác dụng phụ
- Các muối nhôm có thể gây nên:
Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy khi dùng thuốc quá liều. Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Giảm phosphat máu đã xảy ra ở người bệnh có hội chứng ure máu cao.
Thường gặp, ADR >1/100: Táo bón, chat miệng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100: Giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.
- Các muối magnesi có thể gây nên:
Mất cân bằng điện giải khi nồng độ magnesi cao bất thường trong máu ở người suy thận. Đã có báo cáo ở trẻ sơ sinh cho các thuốc kháng acid chứ Magnesi và người lớn có chức năng thận bình thường nhưng tắc ruột. Với các triệu chứng như: buồn nôn, nôn, da mặt đỏ bừng, khát nước, hạ huyết áp, buồn ngủ, lú lẫn, nói lắp, nhìn đôi, đau cơ, nhịp tim chậm, hôn mê.
Thường gặp, ADR >1/100: Miêng đắng chát. Tiêu chảy (Khi dùng quá liều)
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100: Nôn hoặc buồn nôn. Cứng bụng.
Xử lý khi quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm : Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Cách xử lý khi quên liều
Chưa có báo cáo.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mallote khô, mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng là tháng 36 kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc Mallote được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.