Thuốc Matever là gì?
Thuốc Matever là thuốc ETC, dùng trong điều trị các bệnh động kinh, động kinh cục bộ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Matever.
Dạng trình bày
Thuốc Matever được bào chế thành Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo hình thức Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Matever là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19824-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công tyPharmathen S.A
- Địa chỉ: 6, Dervenakion Str., 15351 Pallini, Attikis Hy Lạp.
Thành phần của thuốc
- Hoạt chất: Levetiracetam 500mg
- Tá dược: Calcium hydrogen phosphat dihydrat, Cellulose vi tinh thể, Crospovidon Type A, Hydroxypropylcellulose (L), Nước tinh khiết, Opadry 20J22730 (Vàng).
Dung môi được sử dụng trong quá trình tạo hạt và bao phim, bay hơi trong quá trình sản xuất và không có mặt ở sản phẩm cuối cùng.
Công dụng của thuốc Matever trong việc điều trị bệnh
Thuốc được dùng để điều trị:
- Điều trị đơn liều cho người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi bị động kinh mới được chẩn đoán, điều trị động kinh cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hoá thứ phát.
- Dùng với các thuốc chống động kinh khác như liệu pháp điều trị bổ sung:
+ Co giật cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hoá thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh từ một tháng tuổi.
+ Co giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi động với động kinh giật cơ thiếu niên.
+ Co cứng – co giật toàn thể nguyên phát ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi với bệnh động kinh toàn thể hoá tự phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Matever
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo ý kiến của bác sĩ.
Liều dùng
Uống thuốc hai lần một ngày, một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, tại cùng một thời điểm mỗi ngày.
Số lượng thuốc dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Đơn trị liệu:
+Liều dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi:
Mức độ an toàn và hiệu quả của Matever ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi ở đơn trị liệu chưa được thiết lập. Không có sẵn số liệu.
+Liều dùng cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 16 tuổi):
Liều khởi đầu khuyến cáo là 250 mg hai lần mỗi ngày, nên tăng đến liều điều trị ban đầu là 500 mg
hai lần mỗi ngày sau khi hai tuần. Liều có thể tăng thêm 250 mg hai lần mỗi ngày mỗi 2 tuần tuỳ theo đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 1500 mg hai lần mỗi ngày.j
Liều khuyến cáo cho trẻ từ 6 tháng tuổi, trẻ em và thanh thiếu niên:
+Liều dùng cho trẻ sơ sinh (1 tháng đến dưới 6 tháng)
Dùng levetiracetam dạng dung dịch uống cho trẻ sơ sinh.
- Đối tượng đặc biệt:
+Người già trên 65 tuổi:
Khuyến cáo nên điều chỉnh liều dùng ở người già có chức năng thận bị tổn thương (Xem phần liều dùng cho người suy thận ở dưới).
+Người suy thận:
Liều dùng hàng ngày phải dựa vào từng cá thể và chức năng thận.
+Đối với trẻ em bị suy thận:
Điều chỉnh liều cho trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên cân nặng dưới 50kg có chức năng thận suy giảm:
+Người suy gan:
Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. Do đó, giảm 50% liều duy trì hàng ngày được khuyến cáo khi độ thanh thải creatinin là < 60 ml/phút/1,73 m2.
Lưu ý đối với người bệnh khi sử dụng thuốc Matever
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Rất phổ biến:
- Viêm mũi họng
- Buồn ngủ, nhức đầu.
Phổ biến:
- Chán ăn
- Trầm cảm, thái độ thù địch hoặc gây hấn, lo âu, mất ngủ, căng thẳng hoặc khó chịu
- Co giật, rối loạn cân bằng (rối loạn trạng thái cân bằng), chóng mặt (cảm giác đứng không vững), hôn mê, run.
- Chóng mặt (cảm giác quay)
- Ho
- Đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá (khó tiêu), nôn, buồn nôn.
- Phát ban
- Suy nhược/ mệt mỏi
Không phổ biến:
- Giảm số lượng tiểu cầu máu, giảm số lượng tế bào máu trắng
- Giảm cân tăng cân
- Cố gắng tự tử và ý tưởng tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, tức giận, bối rối, tấn công hoảng loạn, thay đổi sự bất ổn định về cảm xúc/ tâm trạng, kích động.
- Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, dị cảm, rối loạn sự chú ý.
- Song thị, tầm nhìn bị mờ
- Chức năng gan bất thường
- Rụng tóc, eczema, ngứa
- Yếu cơ, đau cơ,chấn thương
Hiếm gặp:
- Nhiễm trùng
- Giảm số lượng tất cả các loại tế bào máu hoặc các tế bào máu trắng
- Viêm tuỵ, suy gan, viêm gan
- Phát ban da, có thể hình thành mụn nước và trông giống như các đốm nhỏ, hội chứng Stevens-Johnson.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Sau khi dùng quá liều cấp tính, có thể làm rỗng dạ dày bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải đặc độc đặc hiệu cho levetiracetam. Điều trị quá liều có thể bao gồm chạy thận nhân tạo. Hiệu quả khai thác lọc thận nhân tạo là 60% cho levetiracetam và 74% cho các chất chuyển hoá chính.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Matever
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Matever
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.