Thuốc Maxapin 1g là gì ?
Thuốc Maxapin 1g là thuốc ETC dùng để điều trị các nhiễm khuẩn vừa và nặng do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Maxapin 1g
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ
Phân loại
Thuốc Maxapin 1g thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20325-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần Pymepharco.
- Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.
Thành phần của thuốc Maxapin 1g
Mỗi lọ bột thuốc chứa:
- Cefepim hydrochlorid tương đương 1g cefepim
- Tá dược: L-arginin
Công dụng của thuốc Maxapin 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới (biến chứng và chưa biến chứng), nhiễm khuẩn da và mô mềm,các nhiễm khuẩn trong khoang bụng bao gồm viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn mật, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn phụ khoa, giảm bạch cầu gây sốt.
- Điều trị viêm màng não ở trẻ em (ngoại trừ do Listeria monocrytogenes).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Maxapin 1g
Cách sử dụng
Dùng theo đường tiêm tĩnh mạch (IV) hoặc tiêm bắp (IM).
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em > 40kg:
Nhiễm khuẩn đường tiểu từ nhẹ đến trung bình: 500 mg – 1 g IV hay IM mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn khác từ nhẹ đến trung bình: 1 g IV hay IM mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, nhiễm khuẩn mật, nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da): 2 g IV mỗi 12 giờ.
Giảm bạch cầu gây sốt: 2 g IV mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng đe doạ tính mạng: 2 g IV mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng trong khoang bụng: 2 g IV mỗi 12 giờ, kết hợp với tiêm tĩnh mạch metronidazole.
- Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi < 40kg:
Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiểu, da và cấu trúc da: 50 mg/kg mỗi 12 giờ.
Viêm màng não, giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt, nhiễm trùng huyết: 50 mg/kg mỗi 8 giờ, đợt điều trị thường 7 -10 ngày.
- Bệnh nhân nhi từ 1 – 2 tháng tuổi: 30 mg/kg mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ.
- Trẻ > 12 tuổi nhưng < 40kg: dùng liều cho trẻ có trọng lượng < 40kg.
- Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều trừ khi bệnh nhân có suy thận.
- Người bị giảm chức năng thận:
Cefepim bị thải trừ gần như hoàn toàn qua sự lọc cầu thận, do đó liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận suy giảm phải hiệu chỉnh lại cho phù hợp theo sự chỉ dãn của thầy thuốc.
- Bệnh nhân phải thẩm tích máu:
Trong vòng 3 giờ sau khi thẩm tích máu, khoảng 68% lượng cefepim có trong cơ thể sẽ được loại trừ ra ngoài. Vì vậy vào cuối mỗi đợt thẩm tích phải đưa lại một liều cefepim bằng liều ban đầu.
Trong thẩm phân phúc mạc liên tục, cefepim có thể sử dụng ở mức liều khuyến cáo cho đối tượng bình thường nhưng khoảng cách đưa thuốc là 48 giờ/lần.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào quá trình nhiễm khuẩn, vì vậy sẽ được xác định bởi bác sĩ điều trị.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Maxapin 1g
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ
Đa số nhẹ và thoáng qua:
- Rối loạn tiêu hoá
- Đau đầu, chóng mặt
- Viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối tịa chỗ tiêm IV.
- Hiếm xảy ra quá mẫn
- Thay đổi huyết học thoáng qua.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng: Lọc máu trong 3 giờ sẽ lấy đi được 68% lượng cefepim trong cơ thể.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Maxapin 1g
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Maxapin 1g
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.