Thuốc Maxxhepa urso 100 là gì?
Maxxhepa urso 100 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị xơ gan, làm tan sỏi túi mật, cải thiện chức năng gan.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Maxxhepa urso 100
Dạng trình bày
Thuốc Maxxhepa urso 100 được trình bày dưới dạng viên nang mềm
Quy cách đóng gói
Hộp 1 túi nhôm chứa 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Maxxhepa urso 100 là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-26731-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
Thành phần của thuốc Maxxhepa urso 100
Mỗi viên nang mềm chứa:
- Acid ursodeoxycholic…………………………………………….. 100 mg
- Tá dược: Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Lecithin, Butylated hydroxytoluen, Gelatin, Sorbitol, Glycerin, Methylparaben, Propylparaben, Ethyl vanillin, Titan dioxyd, Sunset yellow, Allura red, Brilliant blue, Nước tinh khiết vd 1 viên.
Công dụng của Maxxhepa urso 100 trong việc điều trị bệnh
– Điều trị xơ gan do mật nguyên phát.
– Làm tan sỏi túi mật cholesterol không cản quang ở những bệnh nhân có hoạt động chức năng túi mật.
– Điều trị rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6-18 tuổi.
– Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính: gan nhiễm mỡ, viêm gan do rượu, viêm gan siêu vi, xơ gan.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Maxxhepa urso 100
Cách sử dụng
Thuốc Maxxhepa urso 100 được sử dụng thông qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Maxxhepa urso 100 được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng
Xơ gan do mật nguyên phát (PBC)
- Người lớn: liều dùng khuyến cáo là 14 ± 2 mg/kg/ngày. Trong 3 tháng đầu điều trị, Maxxhepa urso 100 nên được uống chia liều trong ngày. Cùng với sự cải thiện các trị số của gan có thể dùng liều một lần vào buổi tối.
- Trẻ em: liều dùng tính theo trọng lượng cơ thể
Làm tan sỏi mật
- Người lớn: liều thường dùng là 8-12 mg/kg/ngày dùng một lần vào buổi tối hoặc chia thành,nhiều liều. Khi cần thiết, có thể tăng liều lên 15 mg/kg mỗi ngày đối với bệnh nhân béo phì. Thời gian điều trị có thể lên đến hai năm, tùy thuộc vào kích thước của sỏi, và cần được tiếp tục trong ba tháng sau khi tan sỏi rõ ràng.
- Trẻ em: soi túi mật giàu cholesterol và xơ gan do mật nguyên phát rất hiếm gặp ở trẻ em, nhưng khi phát hiện bệnh, liều dùng nên tính theo trọng lượng cơ thể. Không có dữ liệu đầy đủ về hiệu quả và tính an toàn đối với trẻ em.
- Người lớn tuổi: không có bằng chứng gợi ý cần thay đổi liêu cho người lớn nhưng cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân lớn tuổi.
Rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em 6-18 tuổi
- Liều dùng khuyến cáo của acid ursodeoxycholic 20 mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần, khi cần thiết có thể tăng lên đến 30 mg/kg mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Maxxhepa urso 100
Chống chỉ định
– Quá mẫn với acid mật hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Viêm túi mật hoặc đường mật cấp tính.
– Tắc ống mật (tắc ống mật chủ hoặc ống túi mật).
– Cơn đau quặn mật thường xuyên.
– Sỏi mật vôi hóa cản quang.
– Co thắt túi mật suy giảm, túi mật không hoạt động chức năng.
– Bệnh viêm ruột.
– Các tình trạng bệnh gan và ruột cản trở sự quay trở lại tuần hoàn gan-ruột của các acid mật: ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, bệnh gan cấp tính, mạn tính hay nặng, đang bị loét tá tràng, đang bị loét dạ dày.
– Khi được dùng trong rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6-18 tuổi: Phẫu thuật nối thông đường mật-ruột không thành công hay không hồi phục dòng mật ở trẻ em bị teo đường mật.
Tác dụng phụ
Ở liều khuyến cáo, ursodiol được dung nạp tốt và tác dụng không mong muốn không đáng kể.
Thường gặp (ADR> 1/100)
- Rối loạn tiêu hóa: phân nhão hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Rất hiếm (ADR < 10.000)
- Rối loạn tiêu hóa: đau vùng bụng trên bên phải trầm trọng, táo bón.
- Rối loạn gan mật: canxi hóa sỏi mật, xơ gan mắt bù.
- Rối loạn da và mô dưới da: nổi mày đay, ngứa, phát ban da.
Xử lý khi quá liều
Tiêu chảy có thể xảy ra trong trường, hợp quá liều. Nhìn chung, những triệu chứng khác khi quá liều thường ít xảy ra VÌ Sự hấp thu acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều và do đó phần nhiều hơn sẽ được bài tiết qua phân. Các biện pháp đặc hiệu là không cần thiết và nên điều trị triệu chứng tiêu chảy bằng phục hồi cân bằng nước và điện giải.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Xơ gan mắt bù được nhận thấy trong rất hiếm trường hợp, tình trạng này giảm bớt một phần sau khi ngưng điều trị. Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Acid wrsodeoxycholie (UDCA) không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai
Nếu dùng thuốc trong khi mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được cho biết về những khả năng rủi ro đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Vẫn chưa biết liệu ursodiol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do vậy, không nên dùng maxxhepa urso 100 cho phụ nữ cho con bú.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Maxxhepa urso 100 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Maxxhepa urso 100
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Maxxhepa urso 100 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Maxxhepa urso 100
Dược lực học
– Acid ursodeoxycholic (UDCA,ursodiol) là một acid mật thân nước tự nhiên, có nguồn gốc từ cholesterol, chiếm một phần nhỏ trong tổng lượng acid mật ở người.
– Ursodiol sử dụng đường uống giúp làm tăng lượng acid mật này liên quan đến liều dùng, để trở thành acid mật chính, thay thế/hoán chuyển nồng độ gây độc của các acid mật nội sinh ky nước (loại acid mật có xu hướng tích lũy trong bệnh gan tắc mật).
Dược động học
- Hấp thụ: ursodiol bình thường chiếm một phần nhỏ trong tông lượng acid mật ở người (khoảng 5%). Sau khi uống, phần lớn các ursodiol được hấp thu bởi sự khuếch tán thụ động và sự hấp thu này là không hoàn toàn.
- Chuyển hóa: sau khi được hấp thu, khoảng 70% ursodiol được gan tiết ra khi không bị bệnh gan. Điều này dẫn đến nồng độ trong máu tuần hoàn thấp. Khi bệnh gan trở nặng, mức độ gan tiết ra giảm.
Tương tác thuốc
Các chất gắn kết acid mật (cholestyramin và colestipol), thuốc kháng acid chứa nhôm có thể cản trở hoạt động của ursodiol bằng cách làm giảm sự hấp thu của nó. Than hoạt có thể làm giảm sự hấp thu ursodiol. Acidursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin và tăng nồng độ ciclosporin trong huyết thanh. Vì vậy ,bác sĩ nên kiểm tra nồng độ ciclosporin và điều chỉnh liều nếu cần. Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin. Acid ursodeoxycholic da cho thấy có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường, cong (AUC) của thuốc đối vận canxi nitrendipin. Người ta khuyến cáo rằng không nên kê toa đồng thời với các thuốc làm tăng thải cholesterol qua mật, như các nội tiết tố tạo estrogen, thuốc ngừa thai uống và một số thuốc hạ cholesterol trong máu.