Thuốc Maxxmucous-AC 200 là gì?
Maxxmucous-AC 200 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt là trong các rối loạn phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp và đợt cấp của bệnh phổi mạn tính
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Maxxmucous-AC 200
Dạng trình bày
Thuốc Maxxmucous-AC 200 được trình bày dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 túi nhôm x 1 vỉ x 10 viên
- Hộp 1 túi nhôm x 3 vỉ x 10 viên
- Hộp 1 túi nhôm x 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Maxxmucous-AC 200 là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-27771-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco, Đồng Nai, Việt Nam
Thành phần của thuốc Maxxmucous-AC 200
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Acetylcystein………………………………………………..200 mg
- Tá dược: Microcrystalline cellulose, Natri starch glycolat, Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat, Lactose.
Công dụng của Maxxmucous-AC 200 trong việc điều trị bệnh
Maxxmucous-AC 200 là thuốc được chỉ định điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt là trong các rối loạn phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp và đợt cấp của bệnh phổi mạn tính
Hướng dẫn sử dụng thuốc Maxxmucous-AC 200
Cách sử dụng
Thuốc Maxxmucous-AC 200 được sử dụng thông qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Maxxmucous-AC 200 được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 viên x3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 2 -7 tuổi : 1 viên x 2 lần mỗi ngày. Nếu trẻ khó nuốt viên nang nên chuyển sang dùng dạng thuốc bột uống
Lưu ý đối với người dùng thuốc Maxxmucous-AC 200
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Ít gặp ,1/1000<ADR < 1/100
- Hệ miễn dịch: quá mẫn.
- Hệ thần kinh: nhức đầu.
- Tai va tai trong: ù tai.
- Tim mạch: nhịp tim nhanh.
- Mạch máu: hạ huyết áp.
- Tiêu hóa: nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng, buồn nôn.
- Da và mô dưới da: nổi mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa.
- Toàn thân: sốt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Hô hấp, ngực và trung thất: co thắt phế quản, khó thở.
- Tiêu hóa: khó tiêu.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Hệ miễn dịch: sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.
- Mạch máu: xuất huyết, chưa biết tần suất gặp
- Toàn thân: phù mặt.
Xử lý khi quá liều
Nếu bạn uống quá nhiều thuốc hoặc ai đó vô tình uống phải thuốc của bạn, hãy liên hệ ngay với bác sỹ, dược sỹ hoặc bệnh viện gần. nhất.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ thì uống liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu như thời gian nhớ ra gần với liều tiếp theo. Không uống dồn thêm thuốc vào liều kế tiếp để bù liều đã quên.
Cảnh báo khi dùng thuốc Maxxmucous-AC 200
Hãy báo với bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang dùng, gần đây có dùng hoặc có thể dùng bất kỳ thuốc nào khác, đặc biệt là các thuốc sau:
- Thuốc trị ho: không nên dùng vì ho giúp bài tiết đờm.
- Than hoạt tính (dùng trong điều trị ngộ độc, tiêu chảy).
- Thuốc trị nhiễm khuẩn như kháng sinh cefalexin, cefuroxim, cefadroxil, cefaclor, ceftriaxon. Thuốc này có thể cản trở hoạt động của các kháng sinh khi dùng cùng lúc. Nếu bạn gặp phải điều này, hãy uống thuốc này cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống các kháng sinh.
- Thuốc trị đau thắt ngực như nitroglycerin.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Maxxmucous-AC 200 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Maxxmucous-AC 200
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Maxxmucous-AC 200 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Maxxmucous-AC 200
Dược lực học
Acetylcystein (N-acetylcystein) là dẫn chất N-acetyl cla Lcystein, một acid amin tự nhiên. Acetylcystein có tác dụng tiêu chất nhầy do sulhydryl tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Tác dụng này mạnh nhất ở pH 7-9.
Dược động học
Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg, bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân. Thể tích phân bố là 0,47 lít/ kg; tỉ lệ gắn protein huyết tương 83%
Tương tác thuốc
Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein. Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylsystein. Các thử nghiệm ở -viro cho thấy khi trộn lẫn kháng sinh nhóm cephalosporin và acetylecystein, có một lượng kháng sinh bị bất hoạt. Do đó thận trọng nên dùng kháng sinh đường uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acetylcystein.