Thuốc Maxxneuro – LT 500 là gì?
Maxxneuro – LT 500 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị cơn co giật khởi phát cục bộ có hay không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi bị động kinh mới được chẩn đoán.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Maxxneuro – LT 500
Dạng trình bày
Thuốc Maxxneuro – LT 500 được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ, 3 vỉ , 10 vỉ x 10 viên ( vỉ bấm nhôm-nhôm)
Phân loại
Thuốc Maxxneuro – LT 500 là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-27774-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A, Đồng Nai, Việt Nam
Thành phần của thuốc Maxxneuro – LT 500
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Levetiracetam……………………………………. 500 mg
Tá dược : Microcrystalline cellulose, Natri croscarmellose, Colloidal anhydrous silica, AMB white, Yellow iron oxyd.
Công dụng của Maxxneuro – LT 500 trong việc điều trị bệnh
Levetiracetam được chỉ định dùng đơn trị liệu trong điều trị cơn co giật khởi phát cục bộ có hay không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi bị động kinh mới được chẩn đoán. Levetiracetam được chỉ định như là điều trị bổ trợ
- Trong điều trị cơn co giật khởi phát cục bộ có hay không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh từ 1 tháng tuổi bị động kinh.
- Trong điều trị cơn co giật rung cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh giật rung cơ vị thành niên.
- Trong điều trị cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi bị động kinh toàn thể nguyên phát vô căn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Maxxneuro – LT 500
Cách sử dụng
Thuốc Maxxneuro – LT 500 được sử dụng thông qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Maxxneuro – LT 500 được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng
Thanh niên từ 16 tuổi trở lên
Liều khởi đầu khuyến cáo là 250 mg x 2 lần/ ngày sẽ được tăng lên đến liều điều trị ban đầu là 500 mg x 2 lần/ ngày sau hai tuần dùng thuốc. Liều có thể được tăng thêm 250 mg x 2 lần/ ngày mỗi 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều tối đa là 1:500 mg x 2 lần/ ngày
Người lớn từ 18 tuổi trở lên và thanh thiếu niên
Liều điều trị ban đầu là 500 mg x 2 lần/ ngày. Mức liều này có thể được dùng ngay từ ngày đầu tiên của đợt điều trị. Tùy vào khả năng dung nạp và đáp ứng lâm sàng, liều hàng ngày có thể được tăng lên đến 1.500 mg x 2 lần/ ngày. Các thay đổi về liều có thể được thực hiện tăng hoặc giảm 500 mg x 2 lần/ ngày mỗi 2-4 tuần.
Người già từ 65 tuổi trở lên
Điều chỉnh liều dùng được khuyến cáo ở những bệnh nhân lớn tuổi có chức năng thận bị tổn thương.
Suy thận
Liều dùng hằng ngày được điều chỉnh theo chức năng thận cho từng bệnh nhân. Ở bệnh nhân là người lớn, thì tham khảo bảng sau để điều chỉnh liều như chỉ định. Để dùng bảng liều dùng này, thì phải ước tính độ thanh thải creatinin của người bệnh (CLecr) 6 đơn vị ml/ phút
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Ở những bệnh nhân suy gan nặng, độ thanh thải creatinin có thể đánh giá không đúng mức độ suy thận. Do đó, giảm 50% liều duy trì hàng ngày được khuyến cáo khi độ thanh thải creatinin là <60 ml/ phút/ 1,73 m2
Trẻ em
Bác sĩ nên lựa chọn dạng bào chế, quy cách đóng gói và hàm lượng của levetiracetam thích hợp nhất tùy theo tuổi, cân nặng và liều dùng. Các dạng thuốc viên không thích hợp để sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi. Dung dịch uống levetiracetam là dạng thuốc được ưu tiên để sử dụng cho đối tượng này.
Đơn trị liệu
Sự an toàn và hiệu quả của levetiracetam ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi khi điều trị đơn trị liệu chưa được xác lập. Do đó không có dữ liệu có sẵn. Điều trị bổ sung cho trẻ từ 6-23 tháng, trẻ em (2-11 tuổi) và thanh thiếu niên (từ 12-17 tuổi) có trọng lượng dưới 50 kg. Dung dịch uống levetiracetam là dạng thuốc được ưu tiên để sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi. Liều điều trị ban đầu là 10 mg/ kg x 2 lần/ ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp, mà liều dùng có thể tăng đến 30 mg/ kg x 2 lần/ ngày. Liều lượng ở trẻ em có cân nặng từ 50 kg trở lên giống như ở người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Maxxneuro – LT 500
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc các dẫn xuất khác của pyrrolidon hoặc bất kỳ tá dược được liệt kê
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ rất thường gặp, ADR >1/10
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: viêm mũi họng
- Hệ thần kinh: buồn ngủ, đau đầu.
Tác dụng phụ thường gặp, 1/10 >ADR ≥ 1/100
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn.
- Trên tâm thần: Trầm cảm, thái độ thù địch/ hung hãn, lo âu, mất ngủ, căng thắng/ khó chịu.
- Hệ thân kinh: co giật, rối loạn cân bằng, chóng mặt, thờ ơ, run.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Hệ hô hấp, ngực và trung thất : ho
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buôn nôn, nôn.
- Da và mô dưới da: phát ban.
- Toàn thân: suy nhược, mệt mỏi
Tác dụng ít gặp, 1/100 >ADR ≥ 1/1000
- Máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm cân, tăng cân.
- Trên tâm thần: Mưu toan tự sát và ý tưởng tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, bối rồi, hoảng loạn vô cớ, tâm trạng bất ổn , lo lắng.
- Hệ thần kinh: mất trí nhớ, giảm trí nhớ, giảm phối hợp chuyển động, ngứa, giảm tập trung.
- Trên mắt: song thị, giảm thị lực
- Gan, mật: bất thường chức năng gan.
- Da và mô dưới da: rụng tóc, ngứa, eczema.
- Cơ xương khớp. và mô liên kết: yêu cơ, đau cơ.
- Toàn thân: có tôn thương.
Tác dụng phụ hiếm gặp, 1/1000 >ADR ≥1/10000
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: nhiễm trùng.
- Máu và hệ bạch huyết: giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
- Hệ miễn dịch: hội chứng DRESS.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ natri máu
- Trên tâm thân: rối loạn nhân cách, suy nghĩ không bình thường, tự tử thành công.
- Hệ thần kinh: chứng múa vờn, rối loạn vận động, giảm chức năng vận động.
- Hé tiêu hóa: viêm tụy.
- Gan, mật: viêm gan, suy gan.
- Da và mô dưới da: hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.
Xử lý khi quá liều
Sau khi bị quá liều cấp tính, dạ dày có thể được làm rỗng bằng rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải đặc hiệu cho levetiracetam. Điều trị quá liều là điều trị triệu chứng và có thể bao gồm tách máu.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Theo thực tiễn lâm sàng hiện tại, nếu phải ngưng dùng levetiracetam thì khuyến cáo giảm liều từ từ (ví dụ ở người lớn và thanh thiếu niên có trọng lượng trên 50 kg : giảm 500 mg x 2 lần/ ngày mỗi 2-4 tuần; ở trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên, trẻ em và thanh thiếu niên có cân nặng dưới 50 kg: giảm liều không được vượt quá 10 mg/ kg x 2 lần/ ngày mỗi 2 tuần; ở trẻ sơ sinh (dưới 6 tháng): giảm. liều không được vượt quá 7 mg/ kg x 2 lần/ ngày mỗi 2 tuần. Việc dùng levetiracetam ở bệnh nhân bị suy thận có thể yêu cầu điều chỉnh liều. Ở bệnh nhân có chức năng gan bị suy giảm nặng, khuyến cáo đánh giá chức năng thận được trước khi lựa chọn liều
Phụ nữ cho con bú
Levetiracetam được bài tiết trong sữa mẹ. Vì vậy, phụ nữ cho con bú không được khuyến cáo dùng. Tuy nhiên, nếu điều trị levetiracetam là cần thiết trong quá trình cho con bú, thì các lợi ích và nguy cơ của việc điều trị cần được cân nhắc với tầm quan trọng của việc cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng được khuyến cáo ở những bệnh nhân thực hiện những công việc cần kỹ năng, ví dụ lái xe hay vận hành máy móc. Bệnh nhân được khuyên không nên lái xe hay sử dụng máy móc cho đến khi được xác minh rằng khả năng của họ để thực hiện các hoạt động này không bị ảnh hưởng.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Maxxneuro – LT 500 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Maxxneuro – LT 500
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Maxxneuro – LT 500 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Maxxneuro – LT 500
Dược lực học
Cơ chế tác động của levetiracetam vẫn chưa được làm sáng tỏ hoàn toàn nhưng dường như là khác với các cơ chế của các thuốc chống động kinh hiện nay. Các thí nghiệm in vitro và in vivo cho thấy rằng levetiracetam không làm thay đổi đặc tính cơ bản của tế bào và dẫn truyền thần kinh bình thường. Levetiractam tăng chống cơn co giật trong phạm vi rộng của các mô hình nghiên cứu cơn co giật cục bộ và toàn thể tiên phát trên động vật mà không có tác dụng tiền co giật. Chất chuyển hóa chính không có hoạt tính. Ở người, hoạt tính trên cả động kinh cục bộ và toàn thể đã khẳng định đặc tính dược lý phổ rộng của thuốc.
Dược động học
Levetiracetam là một hợp chất có độ hòa tan và tính thấm cao. Đặc tính dược động học tuyến tính và không phụ thuộc thời gian với sự biến đổi thấp trong và giữa các cá thể. Không có thay đổi độ thanh thải sau khi dùng lặp lại. Chưa có bằng chứng về sự khác biệt liên quan tới giới tính, chủng tộc hay thời gian trong ngày. Đặc tính dược động học được so sánh giữa người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân bị bệnh động kinh. Do thuốc hấp thụ hoàn toàn và tuyến tính, nên nồng, độ thuốc trong huyết tương có thể được dự đoán từ liều uống levetiracetam theo mg/ kg thể trọng. Vì vậy không có cần phải theo dõi nồng độ levetiracetam trong huyết tương.
Tương tác thuốc
Dữ liệu trước khi đưa thuốc ra thị trường từ các nghiên cứu lâm sàng được tiến hành ở người lớn thấy rằng levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện có (như: phenytoin, carbamazepin, acid valproic, phenobarbital, lamotrigin, gabapentin va primidon) và các thuốc chống động kinh này cũng không ảnh hưởng dược động học của levetiracetam. Như ở người lớn, không có bằng chứng về tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng ở bệnh nhi nhận khi dùng liều levetiracetam lên đến 60 mg/ kg/ ngày.