Thuốc Maxxtriptan 25 là gì?
Thuốc Maxxtriptan 25 là thuốc ETC – dùng trong điều trị cấp tính các cơn đau nửa đầu migrain có/không kèm triệu chứng báo trước ở người lớn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Maxxtriptan 25.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Maxxtriptan 25 được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 viên, 3 vỉ x 10 viên và 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Maxxtriptan 25 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Maxxtriptan 25 được đăng kí dưới số VD-25135-16
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Maxxtriptan 25 trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Maxxtriptan 25 được sản xuất tại công ty CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO U.S.A – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Maxxtriptan 25
Sumatriptan Succinat 25 mg (tương đương Sumatriptan 35 mg).
Tá dược: Lactose, Microcrystalline Cellulose, Natri Croscarmellose, Colloidal Anhydrous Silica, Talc, Magnesi Stearat, Opadry II White, Opadry II pink.
Công dụng của Maxxtriptan 25 trong việc điều trị bệnh
Maxxtriptan 25 được chỉ định để làm giảm triệu chứng của các cơn đau nửa đầu migrain có/không kèm triệu chứng báo trước ở người lớn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Maxxtriptan 25
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Maxxtriptan 25 được dùng cho người lớn.
Liều dùng
Liều đơn 25, 50, hay 100 mg sumatriptan đều hiệu quả trong điều trị cấp tính các cơn đau nửa đầu migrain ở người lớn. Việc lựa chọn liều tùy theo cơ địa từng bệnh nhân, cân nhắc giữa lợi ích đạt được và nguy cơ tác dụng phụ cao hơn khi dùng liều cao.
Nếu cơn đau đầu tái phát hay bệnh nhân chỉ đáp ứng một phần với liều khởi đầu, có thể lặp lại liều dùng sau 2 giờ, tổng liều không vượt quá 200 mg/ngày. Nếu đau đầu lại sau khi tiêm liều khởi đầu sumatriptan, uống thêm 1 viên sumatriptan cách nhau ít nhất 2 giờ (tối đa 100 mg/ngày).
Nếu có bệnh gan, liều đơn tối đa không vượt quá 50mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Maxxtriptan 25
Chống chỉ định
Thuốc Maxxtriptan 25 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh thiếu máu cục bộ động mạch vành (cơn đau thắt ngực, tiền sử nhồi máu cơ tim, hay thiếu máu cơ tim yên lặng đã được ghi nhận) hoặc cơn co thắt động mạch vành, bao gồm cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
- Hội chứng Wolff-Parkinson-White hoặc rối loạn nhịp tim kèm theo các rối loạn đường dẫn truyền phụ trong tim khác.
- Tiền sử đột quỵ hay cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua hoặc tiền sử đau nửa đầu liệt nửa người hay đau nửa đầu nền sọ. Bởi vì các bệnh nhân này có nguy cơ đột quỵ cao hơn.
- Bệnh mạch máu ngoại biên.
- Bệnh thiếu máu cục bộ ở ruột.
- Bệnh tăng huyết áp chưa kiểm soát được.
- Vừa mới dùng (trong vòng 24 giờ) các thuốc có chứa ergotamin hay thuốộc loại ergot (như
Dihydroergotamin hay Mmethysergid), hay thuốc chủ vận 5-HT1 khác. - Dùng chung với các chất ức chế MAO-A hoặc trong vòng 2 tuần sau khi dừng điều trị với chất ức chế MAO-A.
- Quá mẫn với Sumatriptan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc (phù mạch và phản vệ đã được ghi nhận).
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Tim mạch: thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực Prinzmetal, đánh trống ngực, ngất, tụt huyết áp, và tăng huyết áp.
- Tai, Mũi, Họng: viêm xoang, ù tai; viêm mũi dị ứng; viêm hô hấp trên; viêm tai ngoài; nhạy cảm với tiếng động.
- Tiêu hóa: tiêu chảy và các triệu chứng cơ năng ở dạ dày.
- Cơ xương: đau cơ.
- Thần kinh: sợ âm thanh và sợ ánh sáng, loạn trương lực cơ.
- Hô hấp: khó thở.
- Da: đổ mồ hôi.
Ít gặp
- Tim mạch: loạn nhịp tim, thay đổi điện tâm đồ, tăng huyết áp, tụt huyết áp, xanh xao, cảm giác mạch đập, nhịp tim nhanh. Nặng ngực, cảm giác nghẹn họng, cứng cổ và/hay cứng hàm.
- Tai, Mũi, Họng: rối loạn nghe và đau tai.
- Nội tiết và chuyển hóa: khát nước.
- Tiêu hóa: táo bón, khó nuốt, trào ngược dạ dày – thực quản.
- Cơ xương: vọp bẻ.
- Thần kinh: nhầm lẫn, trầm cảm, khó tập trung, đau mặt, mất phối hợp, rối loạn giấc ngủ, rung.
- Hô hấp: hen suyễn.
- Da: ban đỏ, ngứa, phát ban, và da nhạy cảm.
Hiếm gặp
- Tim mạch: đau thắt ngực, xơ vữa động mạch,nhịp tim chậm, thiếu máu não, xanh tím đầu chi, huyệt khối, thiếu máu cơ tim thoáng qua, dãn mạch.
- Nội tiết và chuyển hóa: nồng độ TSH tăng; tăng đường huyết; hạ đường huyết, nhược giáp; tăng cân; sụt cân.
- Tiêu hóa: xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày, viêm dạ dày ruột, tăng tiết nước bọt, căng bụng, rối loạn nuốt.
- Cơ xương: cơn tetany; teo cơ, yếu cơ, và mệt mỏi; đau khớp và viêm khớp dạng thấp; cứng cơ, và cứng đờ.
- Thần kinh: kích động, ảo giác, thay đổi cá tính, co giật, liệt mặt, nhức đầu từng đợt, giảm cảm giác ngon miệng, cảm giác đói, lo âu, rối loạn trầm cảm.
- Hô hấp: nấc cụt, rối loạn thở, ho và viêm phế quản.
- Da: da khô/có vảy, nhăn da, chàm, viêm da bã nhờn.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Chưa có đầy đủ các nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ có thai. Không dùng Sumatriptan khi đang mang thai trừ khi lợi ích mang lại quan trọng hơn những khả năng rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi.
Sử dụng thuốc Maxxtriptan 25 ở phụ nữ cho con bú
Sumatriptan bài tiết qua sữa người. Không cho trẻ bú mẹ trong vòng 12 giờ sau khi mẹ uống Sumatriptan để giảm tối đa lượng thuốc qua trẻ.
Xử lý khi quá liều
Các bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng (N = 670) uống liều đơn 140 đến 300 mg không có các tác dụng phụ đáng kể.
Những người tình nguyện (N = 174) uống liều đơn 140 đến 400 mg không có các tác dụng nghiêm trọng.
Quá liều ở động vật đã gây tử vong và đã được báo trước bởi co giật, rung, liệt, bất động, sa mí mắt, hồng ban ở đầu chi, hô hấp bất thường, xanh tím, mất điều hòa, giãn đồng tử, chảy nước bọt, và chảy nước mắt.
Thời gian bán thải của Sumatriptan khoảng 2,5 giờ, vì vậy nên theo dõi bệnh nhân uống quá liều viên sumatriptan liên tục ít nhất 12 giờ hoặc khi vẫn còn các triệu chứng cơ năng và thực thể.
Tác động của thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc đến nồng độ sumatriptan trong huyết thanh chưa được biết rõ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Sumatriptan là một chất chủ vận đối với phân nhóm thụ thể 5-hydroxy-tryptamin 6 mạch máu. Sumatriptan kích hoạt phân nhóm thụ thể 5- hydroxy-tryptamin1 (5-HT1) ở các mạch máu trong sọ của chó và động vật linh trưởng, trên động mạch nên sọ người, hệ thống mạch máu trong màng cứng của người và điều hòa sự co mạch. Tác động trên người này liên quan đến tác động giảm đau nửa đầu migrain.
Ngoài tác dụng gây co mạch, dữ liệu thực nghiệm từ các nghiên cứu trên động vật cho thấy sumatriptan cũng kích hoạt các thụ thể 5-HT1 ở đầu tận cùng ngoại biên của dây thần kinh sinh ba, phân bố thần kinh cho các mạch máu trong sọ. Tác động này cũng góp phần vào hiệu quả điều trị đau nửa đầu migrain của sumatriptan trên người.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu
Nồng độ tối đa trung bình sau khi uống sumatriptan liều 25 mg là 18 ng/mL (khoảng: 7 – 47 ng/mL) và 51 ng/mL (khoảng: 28 đến 100 ng/mL) sau khi uống liều 100 mg.
Khả dụng sinh học khoảng 15%, chủ yếu do chuyển hóa trước khi vào vòng tuần hoàn toàn thân và một phần do hấp thu không hoàn toàn. Nồng độ tối đa Cmax trong cơn đau nửa đầu migrain tương tự như lúc ngoài cơn, nhưng thời gian đạt nồng độ tối đa Tmax hơi kéo dài hơn trong lúc có cơn đau, khoảng 2,5 giờ so với 2,0 giờ.
Khi dùng liều đơn, sumatriptan cho thấy mức độ hấp thu tăng tỷ lệ với liều dùng (diện tích dưới đường cong [AUC]) trong khoảng liều từ 25 đến 200 mg, nhưng Cmax sau khi dùng liều 100 mg ít hơn khoảng 25% so với dự đoán (dựa trên liều 25-mg).
Một nghiên cứu về tác động của thức ăn trên người tình nguyện khỏe mạnh uống viên Sumatriptan 100 mg lúc bụng đói và sau bữa ăn nhiều chất béo cho thấy Cmax và AUC tăng lần lượt là 15% và 12%, khi uống trong lúc ăn.
Chuyển hóa
Gắn kết với protein trong huyết tương thấp (14% đến 21%). Tác động của sumatriptan trên sự gắn kết protein của các thuốc khác chưa được đánh giá, nhưng được kỳ vọng là rất ít, do tỷ lệ gắn kết protein thấp. Thể tích phân bố biểu kiến là 2,4 L/kg.
Thải trừ
Thời gian bán thải của Sumatriptan khoảng 2,5 giờ. Sumatriptan gắn đồng vị phóng xạ 14C dùng đường uống được bài tiết nhiều qua thận (khoảng 60%) và khoảng40% được tìm thấy trong phân. Phần lớn các hợp chất gắn đồng vị phóng xạ được bài tiết trong nước tiểu là chất chuyển hóa chính, indol acetic acid (I1AA), không có tác dụng, hoặc IAA glucuronid. Chi 3% liều dùng có thể được phát hiện dưới dạng Sumatriptan không đổi.
Các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm trên vi lạp thể người cho thấy sumatriptan được chuyển hóa bởi men monoamin oxidase (MAO), chủ yếu là đồng men A, và các chất ức chế men này có thể thay đổi dược động học của sumatriptan, làm tăng sự hiện diện của thuốc trong vòng tuần hoàn. Không thấy tác động đáng kể của chất ức chế MAO-B.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Maxxtriptan 25 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Maxxtriptan 25 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo