Site icon Medplus.vn

Thuốc Mediplex: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Mediplex là gì?

Thuốc Mediplex là thuốc ETC dùng điều trị và phòng ngừa nhiễm virus Herpes simplex, virus Herpeszosfer cấp tính.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Mediplex.

Dạng trình bày

Thuốc Mediplex được bào chế dưới dạng viên nang.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 3 vỉ x 4 viên.

Phân loại

Thuốc Mediplex là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Mediplex có số đăng ký: VD-17192-12.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Mediplex có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Mediplex được sản xuất ở: Công ty cổ phần liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Địa chỉ: Số 8, Nguyễn Trường Tộ, phường Phước Vĩnh, TP.Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Việt Nam.

Thành phần của thuốc Mediplex

Aciclovir……………..800mg
Tá dược (Tinh bột sắn, Tinh bột mì, Magnesi stearat) vừa đủ 1 viên nang.

Công dụng của thuốc Mediplex trong việc điều trị bệnh

Thuốc Mediplex là thuốc ETC dùng để:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mediplex

Cách sử dụng

Thuốc Mediplex được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Mediplex khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Điều trị bằng Aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.

– Điều trị do nhiễm Herpes simplex:
Người lớn: Uống 800mg x 1 lần/ ngày, dùng 5-10 ngày.
Ở người suy giảm miễn dịch: Uống 800mg/ lần x 2 lần/ ngày, cách nhau 8 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày
Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.

– Phòng tái phát Herpes simplex cho người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: Uống 800 mg/ lần x 1-2 lần/ ngày.
Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.

– Điều trị thủy đậu và zona:
Người lớn: Uống 800mg/ lần x 5 lần/ ngày, dùng trong 7 ngày.
Trẻ em: Bệnh varicella, mỗi lần 20 mg / kg thể trọng ( tối đa 800 mg) x 4 lần/ ngày, dùng trong 5 ngày; trẻ em trên 6 tuổi: Uống 800 mg/ lần x 4 lần / ngày.

-Điều trị thuỷ đậu, zona:
Người lớn: Uống 800mg/ lần x 5 lần/ ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: Uống 800mg/ lần x 4 lần/ ngày,dùng trong 7 ngày cho 1 đợt điều trị.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Mediplex

Chống chỉ định

Thuốc Mediplex chống chỉ định trong trường hợp: Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Có thể gặp: Nổi ban da và sẽ hết khi ngưng thuốc. Các tác dụng trên đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng có thể xảy ra. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.

Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Cách xử lý khi quên liều

Tiếp tục sử dụng với liều như bình thường.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mediplex đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Mediplex nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc Mediplex là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Mediplex

Nên tìm mua thuốc Mediplex tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược động học

Khả dụng sinh học theo đường uống của Aciclovir khoảng 20% (15 – 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Aciclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Liên kết với protein thấp ( 9 – 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Nồng độ đỉnh trong huyết thanh: Uống từ 1,5 – 2 giờ. Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 – 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 – 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.

Dược lực học

Aciclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Tác dụng của Aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV – 1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV- 2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV).

Thận trọng

Với người suy thận liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin. Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời Zidovudin và Aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.

Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải Aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của Aciclovir.

Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng trong lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, cần thận trọng đối với các đối tượng này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version