Site icon Medplus.vn

Thuốc Medlicet: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Medlicet là gì?

Thuốc Medlicet là thuốc ETC dùng để điều trị chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, mày đay mạn tính, ngứa và viêm kết mạc dị ứng.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Medlicet.

Dạng trình bày

Thuốc Medlicet được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Medlicet là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Medlicet có số đăng ký: VN-16321-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Medlicet có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Medlicet được sản xuất ở: Medley Pharmaceuticals Ltd.

Địa chỉ: Plot No 18&19 Survey No 378/7&8, 379/2&3 Zari Causeway Road, Kachigam, Daman Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Medlicet

Mỗi viên nén bao phim chứa 10 mg cetirizine dihydrochloride BP.

Tá dược: calci dibasic phosphat (BP), bột ngô (BP), natri benzoat (BP), magnesi stearat (BP), Opady OY-IN-trắng.

Công dụng của thuốc Medlicet trong việc điều trị bệnh

Thuốc Medlicet là thuốc ETC dùng để điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Medlicet

Cách sử dụng

Thuốc Medlicet được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Medlicet khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều Medlicet khuyến cáo ban đầu là mỗi ngày 5 hoặc 10mg ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, tuỳ theo độ nghiêm trọng của triệu chứng. Hầu hết các bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng bắt đầu với liều 10 mg. Medlicet được sử dụng với liều duy nhất trong ngày, không liên quan tới bữa ăn. Thời gian sử dụng thay đổi tuỳ theo trạng thái bệnh lí của từng bệnh nhân.

Với bệnh nhân suy chức năng thận (độ thanh lọc creatinine 11-31ml/phút), bệnh nhân thẩm tách lọc máu (độ thanh lọc creatinine dưới 7ml/phút) và bệnh nhân suy gan, nên dùng liều duy nhất mỗi ngày 5mg.

Trẻ em từ 2-6 tuổi: mỗi ngày dùng 5mg, uống một lần; hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần 2,5mg.

Trẻ em từ 6-12 tuổi: mỗi ngày dùng 10mg, uống một lần; hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần 5mg.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Medlicet

Chống chỉ định

Chống chỉ định cetirizine cho các bệnh nhân bị dị ứng với chính cetirizine hoặc với hydroxyzine.

Tác dụng phụ

Hầu hết các phản ứng có hại do Medlicet đều ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Tác dụng ngoại ý thường gặp là ngủ gà, mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt.

Thông báo với bác sĩ về những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Việc sử dụng quá liều đã được báo cáo với Cetirizine. Đối với bệnh nhân uống 150 mg Cetirizine sẽ cảm thấy buồn ngủ nhưng không có các biểu hiện lâm sàng nào khác hay hoạt động của máu không bình thường. Khi dùng thuốc quá liều cần tính đến các biện pháp điều trị về tiêu hóa. Chưa được biết có thuốc giải độc cụ thể cho Cetirizine. Thẩm tách máu không đưa Cetirizine ra ngoài một cách hiệu quả và việc thẩm tách này cũng không có hiệu quả nếu các chất dialyzable không bị tiêu hóa đồng thời hết.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Medlicet đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Medlicet đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Medlicet nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo. Để xa tầm tay trẻ em.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc Medlicet là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Medlicet

Nên tìm mua thuốc Medlicet tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược động học

Uống viên nén cetirizine hấp thụ nhanh qua ống tiêu hoá. Thức ăn không có ảnh hưởng tới phạm vi hấp thụ của cetirizine. Cetirizine chuyển hoá yếu qua phản ứng O-khử alkyl để cho chất chuyển hoá còn rất ít tác dụng kháng histamin. Cetirizine có động học tuyến tính ở khoảng liều 5-60 mg. Thời gian bán thải cuối cùng là 8,3 ± 1,8 giờ, độ thanh lọc khi uống là 54 ± 13 mL/phút và thể tích phân bổ biểu kiến Vd là 0,50 ± 0,08 lít/kg. Cetirizine kết hợp 93 ± 0,3 % vào protein- huyết tương.

Dược lực học

Cetirizine là chất chuyển hoá của hydroxyzine ở người, là thuốc kháng histamin; tác dụng chủ yếu của thuốc là qua trung gian ức chế chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên.

Với liều 5 mg và 10 mg, cetirizine ức chế mạnh chỗ đỏ da và phồng da do tiêm histamin trong da.

Cảnh báo và lạm dụng thuốc

Cảnh báo: Không nên dùng thuốc này cho trẻ em dưới 2 năm tuổi, vì chưa có các nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn cho lứa tuổi này.

Nên tránh sử dụng đồng thời Medlicet với rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương khác vì sẽ làm giảm sự tỉnh táo đồng thời tác dụng ức chế thần kinh trung ương có thể tăng lên.

Lạm dụng và lệ thuộc thuốc: Chưa có thông tin về lạm dụng hay lệ thuộc thuốc Medlicet.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Những dữ liệu thu thập được cho thấy thuốc không có liên quan tới sự tăng nguy cơ sinh quái thai và do đó với phụ nữ mang thai mà không dung nạp được các thuốc kháng histamin thế hệ 1, thì có thể cân nhắc dùng cetirizine.

Thời kì cho con bú: Cetirizine được bài tiết vào sữa mẹ, người mẹ không nên dùng Medlicet trong thời kì cho con bú.

Sử dụng trong lái xe và vận hành máy móc

Những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo: trong các thử nghiệm lâm sàng, một số bệnh nhân dùng cetirizine có dấu hiệu buồn ngủ. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe hoặc khi vận hành các loại máy móc có thể gây nguy hiểm.

Nên tránh sử dụng đồng thời Medlicet với rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương khác vì sẽ làm giảm sự tỉnh táo đồng thời tác dụng ức chế thần kinh trung ương có thể tăng lên.

Hình ảnh tham khảo

Medlicet

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version