Thuốc Medtol là gì?
Thuốc Medtol là thuốc ETC dành cho điều trị những nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn hô hấp có biến chứng đe dọa tính mạng.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng.
- Nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc đường tiêu hóa hoặc tiết niệu.
- Cefpirom còn được dùng phối hợp với các kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Medtol.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp gồm 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Medtol là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-15699-11.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed
Địa chỉ: 29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Medtol
Mỗi lọ chứa: 1g Cefpirom (dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn chứa cefpirom sulfat và natri carbonat).
Công dụng của thuốc Medtol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Medtol là thuốc ETC dành cho điều trị những nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn hô hấp có biến chứng đe dọa tính mạng.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng.
- Nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc đường tiêu hóa hoặc tiết niệu.
- Cefpirom còn được dùng phối hợp với các kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medtol
Cách sử dụng
- Thuốc Medtol được dùng đường tiêm tĩnh mạch.
- Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan toàn bộ lượng bột thuốc trong một lọ chứa 1g cefpirom với 10ml nước vô khuẩn pha tiêm, sau đó tiêm tĩnh mạch chậm từ 3-5 phút.
- Truyền tĩnh mạch ngắn:
- Hòa tan toàn bộ lượng bột thuốc trong một lọ chứa 1g cefpirom với 100ml nước vô khuẩn pha tiêm, sau đó truyền tĩnh mạch trong vòng 20-30 phút.
- Các dịch truyền sau đây có thể được dùng thay thế để hòa tan: dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer, dung dịch điện giải chuẩn, dung dịch glucose 5% và 10%, dung dịch fructose 5%, dung dịch glucose 6% và natri clorid 0,9%.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người bệnh đang điều trị dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn, và chức năng thận của người bệnh.
- Người lớn: Liều thường dùng tương ứng 1g hoặc 2g cefpirom, 12 giờ một lần.
- Nhiễm khuẩn hô hấp có biến chứng: Dùng liều 2g, 12 giờ một lần.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng: Dùng liều 1 g, 12 giờ một lần.
- Nhiễm khuẩn huyết hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: Liều 2g, 12 giờ một lần.
- Bệnh nhân suy thận: Liều ban đầu tương ứng 1g hoặc 2g cefpirom, sau đó liều duy trì nên được điều chỉnh tùy vào độ thanh thải creatinin:
Lưu ý đối với người dùng thuốc Medtol
Chống chỉ định
Thuốc Medtol chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, co thắt phế quản.
- Da: Nổi mẩn, ngứa, mày đay.
- Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả.
- Chức năng gan: Tăng nồng độ ASAT, ALAT, gamma-GT, LDH, bilirubin
và/hoặc phosphatase kiềm trong huyết tương. - Chức năng thận: Tăng nhẹ creatinin trong huyết thanh, viêm thận kẽ.
- Công thức máu: Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Phản ứng tại chỗ tiêm: Viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối và đau tại chỗ tiêm.
- Hệ thần kinh trung ương: Co giật.
- Hô hấp: Khó thở.
- Các tác dụng khác: Nhức đầu, sốt, rối loạn vị giác và/hoặc khứu giác.
- Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, viêm đại tràng màng giả.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Không có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều cefpirom. Bệnh về não có hồi phục có thể xảy ra khi dùng liều cao các kháng sinh nhóm beta-lactam kể cả cefpirom.
- Xử trí: Nồng độ cefpirom trong huyết thanh sẽ giảm xuống bằng thẩm phân màng bụng hoặc thẩm phân máu. Khoảng 50% của lượng cefpirom hiện diện trong cơ thể được thải trừ sau đợt thẩm phân máu 4 giờ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Medtol được chỉ định bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Dung dịch đã pha có thể bảo quản trong 6 giờ ở nhiệt độ phòng có kiểm soát (15°C-30°C) và trong 24 giờ ở nhiệt độ tủ lạnh (2°C-8°C).
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Medtol
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Medtol vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Cefpirom là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 4, bền vững đối với nhiều beta-lactamase. Cefpirom rất bền vững đối với sự thủy giải bởi hầu hết các beta-lactamase qua trung gian plasmid và chromosom.
- Là một beta-lactam, cefpirom tác động bằng cách cản trở sự tổng hợp peptidoglycan, một polymer chính ở thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn ở nồng độ thấp đối với hầu hết các chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương do thuốc thâm nhập rất nhanh qua thành tế bào vi khuẩn và gắn với các enzym đích (protein liên kết penicilin) với ái lực cao.
- Cefpirom có phổ tác động tương tự cefotaxim, là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, nhưng hoạt tính in vitro mạnh hơn đối với staphylococci, một vài enterococci, một vài Enterobacteriaceae, và Pseudomonas aeruginosa. Tác dụng trên Ps. Aeruginosa của cefpirom có thể kém hơn so với ceftazidim.
Dược động học
- Cefpirom được sử dụng bằng đường tiêm dưới dạng sulfat.
- Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương sau một liều tiêm tĩnh mạch 1g là 80-90 mcg/ml. Nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ và kéo dài hơn ở người suy thận.
- Cefpirom liên kết với protein huyết tương dưới 10%. Cefpirom phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể và hiện diện trong sữa mẹ.
- Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận và 80-90% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Thuốc được loại bỏ với lượng đáng kể bằng thâm phân máu.
Tương tác thuốc
- Mặc dù không có bằng chứng cho thấy cefpirom gây tác động có hại lên chức năng thận ở liều điều trị thông thường, các kháng sinh cephalosporin có thể làm tăng tác dụng gây độc trên thận của một vài thuốc (ví dụ aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai) khi dùng đồng thời.
- Probenecid cản trở vận chuyển cephalosporin qua ống thận, kéo đài sự thải trừ và do vậy làm tăng nồng độ cephalosporin trong huyết thanh.
Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Medtol, phải điều tra kỹ vẻ tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Không nên dùng cefpirom cho trẻ em cho đến khi có kinh nghiệm lâm sàng đầy đủ.
- Người dị ứng với penicilin có thể cũng sẽ dị ứng với cephalosporin. Nên thật cẩn thận khi dùng cefpirom cho những bệnh nhân này.
- Nên dùng thuốc thận trọng trên người bệnh suy thận và cần giảm liều dùng.
- Dùng cefpirom dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, và cũng như với các kháng sinh phổ rộng khác, viêm đại tràng màng giả có thể xảy ra.
- Nên cẩn thận khi sử dụng cefpirom đồng thời với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu quai. Trong những trường hợp này cần theo dõi chức năng thận.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo về tác động của lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không có bằng chứng thực nghiệm về tác dụng gây bệnh cho thai nhi cũng như gây quái thai do cefpirom, tuy nhiên cũng như đối với tất cả các thuốc, phụ nữ có thai nên sử dụng thuốc Medtol một cách thận trọng trong giai đoạn sớm của thai kỳ.
- Chưa có đủ số liệu về tác dụng có hại ở những trẻ đang bú mẹ khi người mẹ dùng cefpirom. Nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong khi điều trị với thuốc Medtol.
Nguồn tham khảo