Thuốc Medytorphan 15 là gì?
Thuốc Medytorphan 15 là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp:
- Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
- Ho không có đờm, mạn tính.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Medytorphan 15.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên hoặc chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Medytorphan 15 là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-27939-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun
Địa chỉ: 521 Khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Medytorphan 15
Mỗi viên nang mềm chứa:
- Hoạt chất: 15mg Dextromethorphan HBr.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Polyethylen glycol 600, Propylen glycol, Gelatin, Sorbitol, Glycerin, Natribenzoat, Kali sorbat, Vanilin, Green mint 839.
Công dụng của thuốc Medytorphan 15 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Medytorphan 15 là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp:
- Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
- Ho không có đờm, mạn tính.
Chú ý: Ngăn chặn ho làm giảm cơ chế bảo vệ quan trọng của phổi, do vậy dùng thuốc giảm ho chưa hẳn là cách tốt nhất với người bệnh, đặc biệt là trẻ nhỏ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medytorphan 15
Cách sử dụng
Thuốc Medytorphan 15 được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng
Bệnh nhân dùng theo liều dưới đây hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần x 4 lần/ngày.
- Người cao tuổi: Liều giống của người lớn.
- Người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và người bệnh có ho khạc đờm, mủ: thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Medytorphan 15
Chống chỉ định
Thuốc Medytorphan 15 chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với dextromethorphan và các thành phần khác của thuốc.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Da: Đỏ bừng.
Ít gặp
Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
- Xử trí:
- Khi quá liều, nên ngừng sử dụng thuốc. Đưa bệnh nhân đến các trung tâm y tế gần nhất. Thông báo cho bác sĩ và tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Cách xử lý khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo hướng dẫn.
- Không dùng liều Medytorphan 15 gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Medytorphan 15 được chỉ định bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Medytorphan 15
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Medytorphan 15 vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
- Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
- Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực của codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho
của thuốc kéo dài được 5 – 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thê gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
Dược động học
- Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 gid (12 giờ với dạng giải phóng chậm).
- Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó
có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Tương tác thuốc
- Dextromethorphan được chuyển hóa chính nhờ cytochrom P450 isoenzym CYP2D6, bởi vậy tương tác với các thuốc ức chế enzyme này như amiodarone, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các ADR của dextromethorphan.
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Valdecobid làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng giống hội chứng
serotonin. Memantin có thể làm tăng tần suất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan bởi vậy tránh dùng kết hợp. Không dùng kết hợp với moclobemid. - Dextromethorphan tương kỵ với penicilin, tetracyclin, salicylat, natri phenobarbital và nồng độ cao kali iodid, natri iodid.
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Thận trọng ở người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp, người suy gan trung bình và nặng.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Tham vấn bác sĩ, dược sĩ trong trường hợp mắc các bệnh như suy thận, suy gan ở người suy tim mạn, co thắt phế quản trước khi sử dụng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc Medytorphan 15 cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai. Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai. Một số tác giả khuyên người mang thai không nên dùng các chế phẩm có dextromethorphan.
- Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho người cho con bú.