Site icon Medplus.vn

Thuốc Meficox 200: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Meficox 200 là gì?

Thuốc Meficox 200 là thuốc thuốc kê đơn ETC

Tên biệt dược

Meficox 200

Dạng trình bày

Thuốc Meficox 200 được bào chế dạng viên nang cứng

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 4 viên nang cứng.

Hộp 4 vỉ x 7 viên nang cứng.

Hộp 1 chai 100 vién nang cứng.

Phân loại

Thuốc Meficox 200 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VD-21874-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc MEFICOX 200 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV

Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.

Thành phần của thuốc Meficox 200

Mỗi viên nang cứng chứa:

– Hoạt chất: Celecoxib  200 mg

– Tá dược: Lactose monohydrat, croscarmellose natri, natri lauryl sulfat, povidon K30, magnesi stearat.

Công dụng của Meficox 200 trong việc điều trị bệnh

Hướng dẫn sử dụng thuốc Meficox 200

Cách sử dụng

Thuốc Meficox 200 được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Thoái hóa khớp: 200 mg x 1 lần/ ngày hoặc 100 mg / lần x 2 lần/ ngày.

Viêm khớp dạng thấp: 100 mg – 200 mg/ lần x 2 lần/ ngày.

Polyp đại – trực tràng: Liều 400 mg/lần, ngày uống2 lần.

Đau nói chung và thống kinh: Liều thông thường ở người lớn: 400 mg uống 1 lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, dùng liều 200 mg ngày uống 2 lần, nếu cần.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Suy gan, suy thận: Chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo cho người suy thận, suy gan.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Meficox 200

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Suy tim nặng, suy thận nặng, suy gan nặng, bệnh viêm đại tràng.

Dị ứng với các sulfonamid.

Hen suyễn, mày đay hay dị ứng với aspirin hoặc dị ứng với các thuốc kháng viêm không steroid.

Những phản ứng tương tự như sốc phản vệ xảy ra sau khi sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid đã được ghi nhận ở những bệnh nhân có tiền sử các bệnh nêu trên.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

Hiếm gặp:

Xử lý khi quá liều

Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn hoặc dùng than hoạt tính (60 – 100g cho người lớn, hoặc 1 đến 2g/kg cho trẻ em).

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Meficox 200 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Meficox 200 đang được cập nhật.

Thận trọng

Giảm nữa liều ở những bệnh nhân suy gan trung bình, không nên dùng khi suy gan nặng, suy thận nặng, phụ nữ ở 3 tháng cuối thai kỳ. Thận trọng ở những bệnh nhân phù, hen và tiền sử bị hen, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, người có tuổi.

Đối với phụ nữ có thai: Gelecoxib chưa được nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng celecoxib ở phụ nữ có thai khi lợi ích vượt quá nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Không dùng celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kỳ, vì các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.

Đối với bà mẹ cho con bú: Chưa biết celecoxib bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc vì khả năng nguy hiểm trên trẻ bú mẹ.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu. Cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Celecoxib làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế men FiilB Nên dùng thuốc Celecoxib với liều thấp nhất ở bệnh nhân đang dùng fluconazol. Celecoxib được chuyển hóa chủ yếu qua trung gian cytochrome P450 isoenzyme CYP2C9. Dùng chung với những thuốc mà ức chế hoặc được chuyển hóa bởi isoenzym này có thể thay đổi nồng độ của celecoxib trong huyết tương.

Celecoxib là chất ức chế isoenzyme CYP2D6, vì vậy tác động lên những thuốc được chuyển hóa bởi enzym này.

Làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của thuốc lợi tiểu furosemid và thiazid.

Dùng đồng thời với aspirin có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác.

Làm giảm sự thanh thải qua thận của lithi, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương.

Các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số người bệnh (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng celecoxib đồng thời với warfarin.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Meficox 200

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Meficox 200 vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Gelecoxib là thuốc chống viêm không steroid có tác động chống viêm, giảm đau và hạ sốt trên các mô hình thử nghiệm ở động vật.

Dược động học

Celecoxib được hấp thu tốt, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 – 3 giờ. Uống với thức ăn (bữa ăn nhiều chất béo) làm chậm hấp thu khoảng 1 giờ. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 8 – 12 giờ. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngày điều trị. Khoảng 97% Celecoxib liên kết với protein huyết tương.

Celecoxib được đào thải chủ yếu bởi chuyển hóa qua gan với tỷ lệ thuốc không bị biến đổi được tìm thấy trong phân và nước tiểu là dưới 3%. Sau khi uống liều duy nhất, khoảng 57% liều dùng được bài tiết qua phân và 27% được bài tiết qua nước tiểu. Chất chuyển hóa chính trong nước tiểu và phân là chất chuyển hóa có gốc acid carboxylic (73% liều dùng)

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Meficox 200

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version