Thuốc Megafort là gì?
Thuốc Megafort là thuốc thuốc kê đơn ETC chỉ định điều trị trong trường hợp rối loạn cương dương
Tên biệt dược
Megafort
Dạng trình bày
Thuốc Megafort được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 2 viên
Phân loại
Thuốc Megafort thuộc nhóm thuốc thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-21795-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Megafort có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
KCN Nhơn Trạch 3, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam
Thành phần của thuốc Megafort
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Tadalafil 20 mg
- Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose 101, Copovidone, Sodium starch glycolate, Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate, Opadry II white, Yellow Iron oxide, Sunset yellow lake v.đ 1 viên.
Công dụng của Megafort trong việc điều trị bệnh
Megafort chỉ định điều trị trong trường hợp rối loạn cương dương
Hướng dẫn sử dụng thuốc Megafort
Cách sử dụng
Thuốc Megafort được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều Tadalafil bắt đầu là 10 mg trên hầu hết bệnh nhân, được dùng trước khi dự tính sinh hoạt tình dục.
- Liều dùng có thể tăng lên đến 20 mg hoặc giảm còn 5mg.
- Số lần sử dụng tối đa được khuyên dùng là mỗi ngày 1 viên.
- Hiệu quả của Tadalafil có thê duy trì đến 36 giờ sau khi dùng thuốc. Việc dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ.
- Đối với người bị suy thận vừa (độ thanh thải creatinine 31 đến 50 ml/phút), liều khởi đầu là 5mg mỗi ngày, hoặc tối đa là 10 mg mỗi 2 ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút) liều dùng tối đa là 5 mg và không dùng quá liều này trong mỗi 72 giờ.
Bệnh nhân suy gan:
- Đối với bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến vừa (Nhóm A&B Child-Pugh), liều dùng không vượt quá 10 mg mỗi ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận nặng (nhóm C Child-Pugh), không nên dùng Tadalafil.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Megafort
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho phụ nữ và bệnh nhân nam dưới 18 tuổi.
- Tadalafil có biểu hiện gây tăng tác dụng hạ áp của nitrat. Do đó chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân đang dùng bất cứ dạng thuốc nào của nitrat hữu cơ.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc đối vận với alphaadrenergic (trừ tamsulosin với liều 4 mg mỗi ngày).
- Không khuyến cáo dùng Tadalafil cho các bệnh nhân sau:+ Nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày trước+ Đau thắt ngực không ổn định hay đau thắt ngực lúc giao hợp.
+ Suy tim mức độ 2 hay nặng hơn theo hiệp hội tim mạch New York trong vòng 6 tháng trước
+ Rối loạn nhịp tim không được kiểm soát, hạ huyết áp (huyết áp <90/50mmHg) hay tăng huyết áp không được kiểm soát.
+ Đột quy trong vòng 6 tháng trước.
- Chống chỉ định dùng Tadalafil ở bệnh nhân bị mất thị lực một mắt do bệnh lý thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ động mạch não trước, bất kế có liên quan hay không với phơi nhiễm thuốc ức chế PDE5 trước đó.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng ngoại ý thường ở mức độ từ nhẹ đến trung bình và sẽ giảm đi khi tiếp tục dùng thuốc. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là nhức đầu và khó tiêu. Tỉ lệ các tác dụng phụ lên tim mạch không khác biệt đáng kể ở nhóm dùng Tadalafil và nhóm giả dược.
- Các tác dụng phụ liên quan đến việc điều trị thường gặp nhất là: nhức đầu (4,8%), nghẹt mũi (4,1%), khó tiêu (3,4%), đỏ bừng mặt (2,7%), đau lưng (2,0%), tiêu chảy (2,0%) và buồn nôn (2,0%).
- Thuốc có thể gây mất thị lực hay thính giác đột ngột ở một số người.
- Dùng Tadalafil với liều hàng ngày 10 mg hoặc 20 mg thường xuyên trong vòng 6 tháng không ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh hay quá trình sản xuất hormon ở người trên 45 tuổi.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, các biện pháp hỗ trợ cần được thực hiện tuỳ theo yêu cầu. Thẩm phân máu góp phần không đáng kẻ vào việc loại bỏ Tadalafil.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Megafort đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Megafort đang được cập nhật.
Thận trọng
- Cần lưu ý tới các tình trạng tim mạch của bệnh nhân vì có một mức độ về nguy cơ tìm mạch đi kèm với hoạt động tình dục.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan, thận.Tadalafil có thể gây ra mất thính lực đột ngột nhưng hiếm gặp.
- Khi ding Tadalafil, nếu thấy xuất hiện tình trạng cương dương kéo dài (trên 4 giờ) cần phải có sự trợ giúp y tế.
- Suy giảm thị lực và các trường hợp bệnh thần kinh thị giác do thiểu máu cục bộ của động mạch não trước đã được ghi nhận từ bệnh nhân sử dụng Tadalafil và các thuốc ức chế PDE5.
- Không dùng Tadalafil cho những bệnh nhân có những vấn đề vẻ di truyền liên quan đến không dung nạp galatose, khiếm khuyết men Lapplactase hay rối loạn hấp thu glucose-galactose.
- Tính an toàn và hiệu quả khi phối hợp với các thuốc khác để điều trị rối loạn cương dương chưa được nghiên cứu. Do đó không nên dùng phối hợp với các loại thuốc này.
- Tác dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú : không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Tác động trên khá năng lái xe và vận hành máy móc: Tadalafil hầu như ít ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Mặc dù tần suất các ghi nhận chóng mặt trên nhóm dùng giả dược và Tadalafil trong các nghiên cứu lâm sàng là như nhau, bệnh nhân nên được biết có thể có tác dụng này trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Các chất ức chế men CYP3A4 như Ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, Itraconazol, nước ép quả nho; và một vài chất ức chế men protease như ritonavir hay Saquinavir có thể làm tăng nồng độ huyết tương của Tadalafil.
- Các chất cảm ứng men CYP3A4 như rifampicin, phenobarbital, phenytoin và carbamazepin có khả năng làm giảm nồng độ của Tadalafil trong huyết tương.
- Tadalafil có biểu hiện gây tăng tác động hạ áp của nitrat. Do đó chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân đang dùng bất cứ dạng thuốc nào của nitrat hữu cơ. Tadalafil làm gia tăng tác dụng hạ áp của các thuốc điều trị tăng huyết áp như ức chế kênh can xi, ức chế thụ thể alpha-adrenergic, thuốc ức chế thụ thể angiotensin, enalapril và metoprolol.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Megafort
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Megafort vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Tadalafil là chất ức chế men phosphodiesterase týp 5 (PDES), có tác dụng gây cương dương vật bằng cách tăng nồng độ GMP vòng.
Dược động học
Hấp thu:
- Tadalafil được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 giờ.
- Thức ăn và thời điểm dùng thuốc không có ảnh hưởng có ý nghĩa trên lâm sàng đối với nhịp độ và mức độ hấp thu thuốc.
Phân phối:
- Thể tích phân bố trung bình vào khoảng 63L, Tadalafil phân bố vào các mô.
- Ở liều điều trị khoảng 94% Tadalafil gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hoá:
- Tadalafil được chuyển hoá chủ yếu bởi cytochrom P450 (CYP) 3A4 thành chất methylcatechol glucuronid.
Thải trừ:
- Bài tiết chủ yếu qua phân (64%) và nước tiểu (36%) dưới dạng chất chuyển hoá không có tác dụng.
- Thời gian bán thải khoảng 17,5 giờ ở người khoẻ mạnh.