Thuốc Megliptin 50 là gì?
Thuốc Megliptin 50 là thuốc kê đơn ETC
Tên biệt dược
Megliptin 50
Dạng trình bày
Thuốc Megliptin 50 được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên;
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Megliptin 50 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-24177-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Megliptin 50 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, tỉnh Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Megliptin 50
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- MEGLIPTIN 25: Sitagliptin 25 mg mỗi viên
- MEGLIPTIN 50: Sitagliptin 50 mg mỗi viên
- MEGLIPTIN 100: Sitagliptin 100 mg mỗi viên
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, dicalci phosphat khan, croscarmellose natri, magnesi stearat, opadry white, sunset yellow lake, sắt oxyd vàng.
Công dụng của Megliptin 50 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Megliptin 50 chỉ định điều trị:
- Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập luyện để cải thiện việc kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin).
- Sitagliptin được chỉ định phối hợp với metformin, sulphonylurea, thiazolidinedion hoặc insulin trong điều trị đái tháo đường typ 2 khi chế độ ăn uống, tập luyện và chỉ một thuốc điều trị đái tháo đường không đủ hiệu quả kiểm soát đường huyết.
- Sitagliptin được chỉ định phối hợp với metformin và một sulphonylurea hoặc với metformin và một thiazolidinedion trong điều trị đái tháo đường typ 2 khi hai loại thuốc này cùng chế độ ăn uống, tập luyện không đủ hiệu quả kiểm soát đường huyết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Megliptin 50
Cách sử dụng
Thuốc Megliptin 50 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều Sitagliptin khuyến cáo là 100 mg, ngày 1 lần.
Người già trên 65 tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
- Suy thận nhẹ (CICr > 50 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
- Suy thận trung bình (30 ml/phút < CICr < 50 ml/phút): mỗi lần 50 mg, ngày 1lần.
- Suy thận nặng (CICr < 30 ml/phút) hoặc có bệnh thận giai đoạn cuối cần thâm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc : mỗi lần 25 mg, ngày 1 lần.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Sitagliptin không được khuyến cáo dùng cho người dưới 18 tuổi.
Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Megliptin 50
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Sitagliptin hoặc với bất kỳ thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân đái tháo đường typ l.
- Nhiễm toan ceton trong đái tháo đường.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ phổ biến của Sitagliptin gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm mũi-họng, nhức đầu.
Tác dụng phụ ở bệnh nhân dùng thuốc phối hợp:
- Sitagliptin và metformin: tiêu chảy, khó tiêu, day hơi, nôn, nhức đầu.
- Sitagliptin và sulphonylurea: hạ đường huyết.
- Sitagliptin và thiazolidinedion: hạ đường huyết, đầy hơi.
- Sitagliptin và insulin: nhức đầu, hạ đường huyết, cúm.
- Sitagliptin, metformin và sulphonylurea: hạ đường huyết, táo bón.
- Sitagliptin, metformin và thiazolidinedion: nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, hạ đường huyết.
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng: Thông tin về quá liều Sitagliptin con han chế.
– Xứ trí: Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Megliptin 50 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Megliptin 50 đang được cập nhật.
Thận trọng
- Sitagliptinchủ yếu được đào thải qua thận. Vì có sự chỉnh liều dựa vào chức năng thận, theo khuyến cáo nên đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị và sau đó kiểm tra định kỳ.
- Khi dùng Sitagliptin phối hợp với một sulphonylurea hoặc với insulin có thể gây hạ đường huyết, có thể xem xét giảm liều sulphonylurea hoặc insulin.
- Đã có báo cáo về phản ứng quá mẫn ở bệnh nhân dùng Sitagliptin, gồm phản ứng phản vệ, phù mạch và các bệnh lý tróc da, hội chứng StevensJohnson.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng Sitagliptin trong thời kỳ mang thai. Không biết Sitagliptin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không dùng Sitagliptin cho phụ nữ đang cho con bú hoặc có kế hoạch cho con bú sữa mẹ.
- Ảnh hưởng của thuốc lên khã năng điều khiến tàu xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu về tác dụng của Sitagliptin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi dùng phối hợp với một sulphonylurea hoặc với insulin có thể gây hạ đường huyết. Nên thận trọng khi dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Sitagliptin không gây tác động có ý nghĩa lâm sàng lên dược động học của các thuốc sau đây: metformin, rosiglitazon, glyburid, simvastatin, warfarin, và viên uống tránh thai.
- Diện tích dưới đường cong và trung bình nồng độ đỉnh của digoxin tăng nhẹ khi dùng chung Sitagliptin.
- Mức độ tăng này không được xem là có ý nghĩa lâm sàng.
- Cyclosporin làm tăng diện tích dưới đường cong và nồng độ đỉnh của Sitagliptin. Những thay đổi này được xem không có ý nghĩa lâm sàng.
- Không khuyến cáo chỉnh liều Sitagliptin khi dùng chung với cyclosporin hoặc các chất ức chế p-glycoprotein khác (như ketoconazol).
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Megliptin 50
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Megliptin 50 vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Sitagliptin là một chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4), được dùng trong điều trị bệnh đái tháo đường typ 2. Hormon peptid tương tự glucagon 1 (GLP-1) và hormon polypeptide kich thich insulin phụ thuộc glucose (GIP) được sinh ra tự nhiên trong cơ thể có vai trò trong việc kiểm soát đường huyết. Hai hormon này bị phân hủy bởi enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4). Sitagliptin ức chê chọn lọc enzym DPP-4 và ngăn chặn enzym này phân hủy hormon GLP-1 và GIP.
Dược động học
Sitagliptin được hấp thụ nhanh chóng qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 1 đến 4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 87%. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu thuốc. Tỷ lệ Sitagliptin gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương thấp (38%). Sitagliptin được đào thải chủ yếu trong nước tiểu ở dạng không đổi và một phân nhỏ qua đường chuyển hóa.