Thuốc Meloxicam 15 mg là gì ?
Thuốc Meloxicam 15 mg là thuốc ETC được chỉ định dùng dài ngày trong bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Meloxicam 15 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Meloxicam 15 mg thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-17334-12.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại CONG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA.
Địa chỉ: 253 — Dũng Sỹ Thanh Khê — TP. Đà Nẵng.
Thành phần của thuốc Meloxicam 15 mg
Mỗi viên nén chứa:
- Meloxicam…………………………………………………………….15mg.
- Tá dược vừa đủ …………………………………………………….1 viên.
Công dụng của thuốc Meloxicam 15 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Meloxicam 15 mg được chỉ định dùng dài ngày trong bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meloxicam 15 mg
Cách sử dụng
Dùng thuốc Meloxicam 15 mg theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg/ngày. Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7,5mg/ngày.
- Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5mg/ngày. Khi cần, có thể tăng liều tới 15mg/ngày.
- Với người cao tuổi hoặc có nguy cơ tai biến: liều khuyến cáo 7,5mg/ngày.
- Suy gan, suy thận nhẹ và vừa: không cần điều chỉnh liều, nếu suy nặng, không dùng.
- Suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không được vượt quá 7,5mg/ngày.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Meloxicam 15 mg
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người có tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không Steroid khác.
- Người có tiền sử hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mày đay sau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không Steroid khác.
- Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
- Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
- Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tăng nhẹ Transaminase, Bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.
- Giảm bạch cầu, giảm tiêu cầu.
- Viêm miệng, mày đay.
- Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
- Tăng nồng độ Creatinin và Ure máu, đau tại chỗ tiêm.
- Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày.
- Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
- Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Xử lý khi quá liều
Chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu Meloxicam nên khi quá liều, ngoài điều trị triệu chứng, hồi sức, cần phải dùng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như: rửa dạ dày, uống Cholestyramin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Meloxicam 15 mg đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Meloxicam 15 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Meloxicam 15 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Meloxicam 15 mg
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Meloxicam 15 mg.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Meloxicam là thuốc chống viêm không Steroid, dẫn xuất của Oxicam. Thuốc có tác dụng chống viêm.
- Meloxicam ức chế sự tổng hợp Prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.
Dược động học
- Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89% so với đường tiêm tĩnh mạch, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Trong máu, Meloxicam chủ yếu gắn vào Albumin với tỉ lệ trên 99%. Thuốc khuếch tán tốt vào dịch khớp, nồng độ trong dịch khớp đạt tương đương 50% nồng độ trong huyết tương, nhưng dạng thuốc tự do trong dịch khớp cao gấp 2,5 lần trong huyết tương vì trong dịch khớp có ít Protein hơn.
- Meloxicam chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan. Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và qua phân.
- Nửa đời thải trừ khoảng 20 giờ. Ở người giảm nhẹ hoặc vừa chức năng gan, hoặc thận (Cl.Creatinin > 20 ml/phút) không cần phải điều chỉnh liều. Meloxicam không thẩm tách được.
Tương tác thuốc
- Dùng nhiêu thuộc kháng viêm không Steroid cùng lúc có thể làm tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa do tác động hiệp đồng.
- Tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân dùng thuốc chống đông.
- Dùng chung với Lithium làm tăng nồng độ Lithium huyết.
- Làm tăng độc tính trên máu của Methotrexat, trong trường hợp này cần phải đếm tế bào máu định kỳ.
- Thuốc làm giảm hiệu quả vòng tránh thai trong tử cung.
- Làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân bị mất nước.
- Giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế α-adrenergic, thuốc giãn mạch.
- Cholestyramin gắn với Meloxicam ở ống tiêu hóa làm giảm hấp thu, tăng thải trừ Meloxicam.
- Meloxicam làm tăng độc tính trên thận của Cyclosporin, làm giảm tác dụng lợi niệu của Furosemid, nhóm Thiazid.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc Meloxicam 15 mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt nên không nên dùng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.