Thuốc Meloxicam 7.5 – US là gì?
Thuốc Meloxicam 7.5 – US thuộc nhóm ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, để điều trị lâu dài các bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Meloxicam 7.5 – US.
Dạng trình bày
Thuốc Meloxicam 7.5 – US được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Meloxicam 7.5 – US được đóng gói theo:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Meloxicam 7.5 – US thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21591-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất tại CÔNG TY TNHH US PHARMA USA.
- Địa chỉ: Lô B1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh.
Thành phần của thuốc Meloxicam 7.5 – US
Mỗi viên nén chứa:
- Meloxicam…………………………………………………………………………..7,5 mg.
- Tá dược vừa đủ……………………………………………………………………1 viên.
Công dụng của thuốc Meloxicam 7.5 – US trong việc điều trị bệnh
Thuốc Meloxicam 7.5 – US dùng để điều trị lâu dài các bệnh:
- Thoái hóa khớp.
- Viêm cột sống dính khớp.
- Các bệnh khớp mạn tính khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meloxicam 7.5 – US
Cách sử dụng
Thuốc Meloxicam 7.5 – US được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường cho từng trường hợp như sau:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Khi đáp ứng, có thể giảm xuống còn 7,5 mg/ngày.
- Thoái hoá khớp: 7,5 mg/ngày. Có thể tăng đến 15 mg/ngày.
- Bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: điều trị khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày.
- Người cao tuổi: 7,5mg/ lần/ ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Meloxicam 7.5 – US
Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng với Meloxicam hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhạy cảm chéo với với Acid Acetylsalicylic và các thuốc kháng viêm non-Steroid khác.
- Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng không được thẩm phân.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Hệ tiêu hoá: >1%: khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, đây hơi, tiêu chảy. 0,1 -1%: Các bất thường thoáng qua của những thông số chức năng gan (ví dụ: tăng Transaminase hay Bilirubine) ợ hơi, viêm thực quan, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt. <0,1%: Thủng dạ dày, viêm trực tràng.
- Huyết học: >1%: Thiếu máu. 0,1 — 1%: Rối loạn công thức máu gồm rối loạn các loại bạch cầu, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với thuốc có độc tính trên tủy xương, đặc biệt là Methotrexate, sẽ là yếu tố thuận lợi cho việc suy giảm tế bào máu.
- Da: >1%: Ngứa, phát ban da. 0,1 — 1%: Viêm miệng mề đay. <0,1%: nhạy cảm với ánh sáng.
- Hô hấp: <1%: ở một số người sau khi dùng Aspirine hay các thuốc kháng viêm không Steroid khác, kể cả Meloxicam, có thể khởi phát cơn hen cấp.
- Hệ thần kinh trung ương: >1%: Choáng váng, nhức đầu. 0,1 — 1%: Chóng mặt, ù tai, ngủ gật.
- Tim mạch: >1%: Phù. 0,1 — 1%: Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
- Niệu dục: 0,1 — 1%: Tăng Creatinine huyết và/hoặc tăng Urê huyết.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, có thể dùng Cholestyramine làm tăng đào thải Meloxicam. Với các sang thương nặng trên ống tiêu hoá có thể được điều trị bằng thuốc kháng Acid và kháng Histamine H2.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Meloxicam 7.5 – US đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Meloxicam 7.5 – US
Điều kiện bảo quản
Thuốc Meloxicam 7.5 – US nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Meloxicam 7.5 – US
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Meloxicam 7.5 – US .
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Dược chất chính của Meloxicam 7.5 – US là Meloxicam.
- Meloxicam là thuốc chống viêm không Steroid, dẫn xuất của Oxicam. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cũng như một số thuốc chống viêm không Steroid khác, Meloxicam ức chế sự tống hợp Prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.
- Meloxicam trước đây được coi là một thuốc ức chế chọn lọc COX-2 vì dựa trên các nghiên cứu in vitro. Nhưng khi thử nghiệm in vivo trên người, tính chọn lọc ức chế COX-2 so với COX-1 chi gấp khoảng 10 lần và có phần nào ức chế sản xuất Thromboxan thông qua COX-1 của tiểu cầu với cả 2 liều 7,5 mg/ngày và 15 mg/ngày.
- Trong thực nghiệm lâm sàng, Meloxicam ít có tác dụng phụ về tiêu hóa so với các thuốc ức chế không chọn lọc COX. Mức độ ức chế COX-1 của Meloxicam phụ thuộc vào liều dùng (liều 7,5 mg ngày ít tai biến hơn liều 15mg/ngày) và sự khác nhau giữa các người bệnh. Cần theo dõi thêm về lâm sàng để đánh giá đúng mức độ chọn lọc ức chế COX-2 của Meloxicam.
Dược động học
- Sau khi uống Meloxicam có sinh khả dụng trung bình là 89%. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ với liều dùng: sau khi uống 7,5 mg và 15 mg, nồng độ trung bình trong huyết tương được ghi nhận tương ứng từ 0,4 đến 1 mg/l và từ 0,8 đến 2 mg/l.
- Meloxicam liên kết mạnh với Protein huyết tương, chủ yếu là Albumine (99%).
- Thuốc được chuyển hoá mạnh, nhất là bị Oxy hóa ở gốc Methyl của nhân Thiazolyl.
- Tỷ lệ sản phẩm không bị biến đổi được bài tiết nhỏ hơn 5% liều dùng. Thuốc được bài tiết phân nửa qua nước tiểu và phân nửa qua phân.
- Thời gian bán hủy đào thải trung bình là 20 giờ. Tình trạng cân bằng đạt được sau 3 – 5 ngày. Độ thanh thải ở huyết tương trung bình là 8 ml/phút và giảm ở người lớn tuổi. Thể tích phân phối thấp, trung bình là 11 lít và dao động từ 30 – 40% giữa các cá nhân. Thể tích phân phối tăng nếu bệnh nhân bị suy thận nặng, trường hợp này không nên vượt quá liều 7,5 mg/ngày.
Tương tác thuốc
- Không nên phối hợp Meloxicam với các thuốc kháng viêm không Steroid khác, thuốc chống đông, thuốc tiêu huyết khối, Lithium, Methotrexate.
- Thận trọng khi phối hợp Meloxicam với thuốc lợi tiểu, Cyclosporin, thuốc trị cao huyết áp và Cholestyramine.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú
Thông tin về sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú đang được cập nhật.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên nếu xuất hiện các phản ứng phụ như chóng mặt và ngủ gật, nên tránh lái xe hay vận hành máy móc.