Thuốc Mepantop là gì?
Thuốc Mepantop thuộc nhóm ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, để điều trị các bệnh hội chứng trào ngược dạ dày- thực quản, loét dạ dày, tạ tràng.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Mepantop.
Dạng trình bày
Thuốc Mepantop được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc Mepantop được đóng gói theo:
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mepantop thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-16919-12.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Mepantop là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất tại CONG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY.
- Địa chỉ: La Khê- Hà Đông- TP Hà Nội.
Thành phần của thuốc Mepantop
Mỗi viên nén chứa:
- Natri Pantoprazol Sesquihydrat……………………………………………………….4mg.
- Tá dược…………………………………………………………………………………………vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Mepantop trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mepantop dùng để điều trị các bệnh:
- Hội chứng trào ngược dạ dày- thực quản.
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không Steroid.
- Các tình trang tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mepantop
Cách sử dụng
Thuốc Mepantop được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
- Thông thường: Uống dùng 1 viên/ ngày.Trường hợp đặc biệt có thể uống 2 viên/ngày nếu bệnh nhân không đáp ứng với các thuốc khác.
- Người già, bệnh nhân suy thận: Không uống quá 1 viên/ ngày.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Uống 1 viên/lần, 2 ngày uống/lần.
- Thời gian điều trị: Bệnh loét tá tràng là 2 tuần, loét dạ dày hay viêm thực quản trào ngược là 4 tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mepantop
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt, chóng mặt, đau đầu.
- Da: Ban da, mày đay.
- Tiêu hoá: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, ỉa chảy.
- Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp:
- Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
- Da: Ngứa.
- Gan: Tăng enzym gan.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
- Da: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa đạng.
- Tiêu hoá: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hoá.
- Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
- Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới.
- Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
- Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng Triglycerid.
- Rối loạn ion: Giảm Natri máu.
Xử lý khi quá liều
- Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: Nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn.
- Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mepantop đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mepantop
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mepantop nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mepantop
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Pantoprazol là một thuốc ức chế bơm proton. Thuốc vào các ống tiết acid của tế bào thành dạ dày để được chuyển thành chất Sulfenamid đạng có hoạt tính, dạng này liên kết không thuận nghịch với enzym H+/K+- ATPase (còn gọi là bơm proton) có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, gây ức chế enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày.
- Vì vậy Pantoprazol có tác dụng ức chế đạ dày tiết acid cơ bản và cả khi đạ dày bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào. Tác dụng của Pantoprazpol phụ thuộc vào liều dùng, thời gian ức chế bài tiết acid dịch vị kéo đài hơn 24 giờ, mặc dù nửa đời thải trừ của Pantoprazol ngắn hơn nhiều(0,7- 1,9 giờ).
- Sau khi uống liều khởi đầu 40mg patoprazol, bài tiết acid dịch vị bị ức chế trung bình 51% sau 2,5 giờ. Uống Pantoprazol mỗi ngày một lần 40mg trong 7 ngày làm giảm tới 85% bài tiết acid dạ dày. Bài tiết acid dạ dày trở lại bình thường trong vòng ltuần sau khi ngừng Pantoprazol và không có hiện tượng tăng tiết acid trở lại.
- Ngoài ra, pantoprazol còn có thể loại trix Helicobacter pylori ở dạ dày ở người bị loét tá tràng và/hoặc viêm thực quản trào ngược bị nhiễm vi khuẩn đó. In vitro, Pantoprazol làm giảm số lượng H.pylori gấp hơn 4 lần ở pH 4.
Dược động học
- Pantoprazol hấp thu nhanh, đạt nồng độ cao nhất trong máu sau khi uống khoảng 2-2,5 giờ. Pantoprazol hấp thu tốt, ít bị chuyển hoá bước đầu ở gan, sinh khả dụng đường uống khoảng 77%. Pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương(98%), thể tích phân bố ở người lớn là 0,17 lít/kg.
- Pantoprazol chuyển hoá chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 Isoenzym CYP2C19 để chuyển thành Desmethylpantoprazol. Một phần nhỏ được chuyển hoá bởi CYP3A4, CYP2D6, CYP2C9. ở một số người thiếu hụt hệ thống enzym CYP2CI19 do đi truyền (người Châu á tỷ lệ gặp là 17-23% thuộc loại chuyển hoá chậm) làm chậm chuyển hoá Pantoprazol, dẫn đến nồng độ thuốc trong huyết tương có thể tăng cao gấp 5 lần so với người có đủ enzym.
- Nửa đời thải trừ của pantoprazol là 0,7- 19giờ, kéo dài ở người suy gan, xơ gan(3 – 6giờ) hoặc người chuyển hoá thuốc chậm do di truyền(3,5 – 10giờ). Các chất chuyển hoá thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 80%), 18% qua mật vào phân.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.