Site icon Medplus.vn

Thuốc Meropenem Kabi 1g : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Meropenem Kabi 1g là gì?

Meropenem Kabi 1g  là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi:
– Viêm phổi nặng, bao gồm cả viêm phổi nặng do lây nhiễm trong cộng đồng và trong bệnh viện.
– Nhiễm trùng phế quản-phổi trong bệnh xơ nang.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.
– Nhiễm trùng ổ bụng cô Biến chứng.
– Nhiễm trùng trong và sau khi sinh.
– Nhiễm trùng da và mô mềm có biến chứng.
– Viêm màng não cấp do vi khuẩn

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Meropenem Kabi 1g   

Dạng trình bày

Thuốc Meropenem Kabi 1g  được trình bày dưới dạng bột pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

Quy cách đóng gói

Hộp 10 lọ

Phân loại

Thuốc  Meropenem Kabi 1g  là loại thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VN-20415-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Facta Rarmaceutici, Ý

Thành phần của thuốc Meropenem Kabi 1g

Công dụng của Meropenem Kabi 1g trong việc điều trị bệnh

Meropenem Kabi 1g  là thuốc được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi:
Viêm phổi nặng, bao gồm cả viêm phổi nặng do lây nhiễm trong cộng đồng và trong bệnh viện.
– Nhiễm trùng phế quản-phổi trong bệnh xơ nang.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.
– Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng.
– Nhiễm trùng trong và sau khi sinh.
Nhiễm trùng da và mô mềm có biến chứng.
– Viêm màng não cấp do vi khuẩn

Hướng dẫn sử dụng thuốc Meropenem Kabi 1g

Cách sử dụng

Thuốc Meropenem Kabi 1g  được sử dụng thông qua đường tiêm

Đối tượng sử dụng

Thuốc Meropenem Kabi 1g  được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên

Bệnh nhân suy thận

Độ thanh thải creatinin 26-50 : 1 đơn vị liều mỗi 12 giờ
Độ thanh thải creatinin 10-25 : nửa đơn vị liều mỗi 12 giờ
Độ thanh thải creatinin <10 : nửa đơn vị liều mỗi 24 giờ

Bệnh nhiễm khuẩn

Lưu ý đối với người dùng thuốc Meropenem Kabi 1g

Chống chỉ định

Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bát cứ thành phần tá dược nào của thuốc. Mẫn cảm với bất cứ một kháng sinh họ carbapenem nào khác. Mẫn cảm nặng với bất cứ loại kháng sinh betalactam nào khác (ví dụ như penicillin hay cephalosporin)

Tác dụng phụ

Xử lý khi quá liều

Lọc máu sẽ loại được meropenem và các chất chuyển hóa của nó.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Khi lựa chọn meropenem điều trị cho từng bệnh nhân cần tính đến việc có cần thiết phải dùng 1 kháng sinh carbapenem hay không, dựa trên các yếu tố như: mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, mức độ kháng các kháng sinh phù hợp khác và nguy cơ vi khuẩn kháng carbapenem chọn lọc. Giống như với tất cả các kháng sinh beta-lactam khác, đã thấy có các phản ứng mẫn cảm nặng, đôi khi chết người với meropenem.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Meropenem Kabi 1g   nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Meropenem Kabi 1g

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Meropenem Kabi 1g  vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về Meropenem Kabi 1g

Dược lực học

– Nhóm dược lý: kháng sinh dùng toàn thân, họ carbapenem, mã ATC: J01DH02.
– Cơ chế tác dụng: Meropenem có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sinh tổng hợp vách tế bào vỉ khuẩn gram (+) và gram (-) do gần với protein gần penicillin (PBPs).
– Liên quan dược động học/dược lực học (PK/PD)
Cũng giống như các kháng sinh họ beta-lactam khác, thời gian nồng độ meropenem cao hơn MIC (T>MIC) tương quan tốt nhấtvới hiệu quả tác dụng. Trong các mô hình tiền lâm sàng, meropenem thể hiện hoạt tính khi nồng độ trong huyết tương cao hơn MIC của sinh vật gây nhiễm khoảng 40% thời gian khoảng cách giữa các liều. Thông số này chưa được kiểm chứng trên lâm sàng.

Dược động học

Ở người khỏe mạnh, thời gian bán thải trung bình trong huyết tương là khoảng 1 giờ; thể tích phân bố trung bình khoảng 0,25 I/kg (11-27 lit) va hệ số thanh thải trung bình là 287 ml/phút với liều 280 mg, giảm xuống còn 205 ml/phút với liều 2 g. Liều 800, 1000 và 2000 mg truyền tĩnh mạch trong 30 phút cho giá trị Cmax trung bình tương ứng khoảng. 23, 49 và 115 μg/ml, tương ứng với giá trị AUC lần lượt là 39,3, 62,3 và 153 μg.h/ml khi truyền 1 liều 500 và 1000 mg khoảng 5 phút giá trị Cmax. tương ứng là 52 và 112 μg/ml. Khi dùng liên tiếp các liều cách nhau 8 giờ cho các đối tượng có chức năng thận bình thường thì không thấy hiện tượng tích lũy meropenem.

Tương tác thuốc

Ngoài probenecid, chưa có nghiên cứu nào về tương tác của thuốc này với các thuốc khác; Probenecid cạnh tranh bài tiết với meropenem ở ống thận và vì vậy sẽ ức chế sự thải trừ qua thận của meropenem, dẫn tới làm tăng thời gian bán thải tăng nồng độ meropenem trong huyết tương. Cần đặc biệt chú ý nếu dùng đồng thời probenecid va meropenem.

 

Exit mobile version