Site icon Medplus.vn

Thuốc Meroright 1g : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Meroright 1g là gì?

Meroright 1g  là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC  được chỉ định điều trị viêm phổi và các trường hợp nhiễm khuẩn.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Meroright 1g   

Dạng trình bày

Thuốc Meroright 1g  được trình bày dưới dạng bột pha dung dịch tiêm hoặc tiêm truyền

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ

Phân loại

Thuốc  Meroright 1g  là loại thuốc kê đơn ETC 

Số đăng ký

VN-20941-18

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại M/s Zeiss Pharmaceuticals Pvt. Ltd., Ấn Độ

Thành phần của thuốc Meroright 1g

Công dụng của Meroright 1g trong việc điều trị bệnh

Thuốc  Meroright 1g  được chỉ định điều trị ở người lớn và trẻ em trên 5 tháng tuổi các nhiễm khuẩn sau gây ra bởi một hoặc nhiều loại vi khuẩn nhạy cảm với Meropenem.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Meroright 1g

Cách sử dụng

Thuốc Meroright 1g  được sử dụng thông qua đường tiêm, hòa tan Meropenem trong nước pha tiêm (5 ml cho mỗi 250 mg Meropenem) tạo dung dịch có nồng độ khoảng 50 mg/ml để tiêm bolus tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Meroright 1g  được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng

Liều có thể lên tới khoảng 2 g 3 lần/ngày ở người lớn và 40 mg/kg 3 lần/ngày ở trẻ em khi điều trị một vài loại nhiễm khuẩn như viêm phổi bệnh viện do Pseudomonas aeriginosa hoặc
Acinetobacter spp.

Người lớn và thanh niên

Trẻ em

Lưu ý đối với người dùng thuốc Meroright 1g

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với meropenem hoặc carbapenem. penicillins hoặc các kháng sinh beta-lactam khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.

Tác dụng phụ

Xử lý khi quá liều

Quá liều do ngẫu nhiên có thể xảy ra trong khi điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. nếu liều không được điều chỉnh như trong mục liều dùng, Có thể điều trị quá liệu băng cách điều trị triệu chứng, Ở người bình thường, thuốc có thể thải trừ nhanh chóng qua thận, Ở bệnh nhân suy thận. thẩm tách máu có thể thải trừ meropenem và các chất chuyển hóa

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với carbapenem. penicillins hoặc các kháng sinh beta-lactam khác có thể cũng có phản ứng quá mẫn với meropenem. Tương tự như các kháng sinh beta-lactam khác, phản ứng quá mẫn hiểm khi xảy ra . Cũng như các kháng sinh khác, tăng quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm có thể xảy ra và do đó cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục. Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở bệnh nhân nhiễm vi khuẩn Staphylococcus đề kháng voi methiculine.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Meroright 1g   nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Meroright 1g

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Meroright 1g vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về Meroright 1g

Dược lực học

Meropenem là 1 kháng sỉnh carbapenem dùng để tiêm, ổn định với dehydropeptidase-1 (DHP-1) ở người. Meropenem có hoạt tính kháng khuẩn bằng cách can thiệp vào sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn sống. Khả năng xâm nhập để dàng vào thành tế bào vi khuẩn, độ bền cao với tất cả serine betalactamase và có ái lực rõ rệt với protein gắn kết penicillin (PBPs) giải thích hoạt tính diệt khuẩn phổ rộng của meropenem đối với vi khuẩn hiếu khí và kị khí. Tỷ số giữa nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) và nồng độ ức chế vi khuẩn tối thiểu (MIC) là nhỏ hơn hoặc bằng 2. Meropenem ổn định trong các thử nghiệm độ nhạy cảm và các thử nghiệm này có thể tiến hành bằng cách sử dụng các phương pháp thường quy. Thử nghiệm in vitro cho thấy meropenem hiệp lực với các kháng sinh khác, Meropenem đã được chứng minh là có hiệu quả hậu kháng sinh trên vi khuẩn

Dược động học

Ở người khỏe mạnh thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 giờ, thể tích phân bố trung bình khoảng 0.25 l/ kg (11-27 lít ) và độ thanh thải trung bình là 287 ml/phút ở liều 250 mg giảm xuống còn 205 ml/phút cho liều 2g, Tiêm truyền liều 500. 1000 và 2000 mg trên 30 phút cho giá trị trung bình Cmax khoảng 23. 49 và 115 mg/ml tương ứng với giá trị AỤC là 39.3: 62.3 và 153 μg.h/ml, Khi tiêm tĩnh mạch một lượng lớn Nfleropenem trong 5 phút ở người tình nguyện khỏe mạnh. Nồng độ định của thuốc trong huyết tương vào khoảng 52 mcg/ml khi sử dụng liệu 500 mg và 112 mcg/ml khi sử dụng liều 1 g

Tương tác thuốc

Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động trên ông thận và do đó ức chế bải tiết qua thận. dẫn đến làm tăng thời gian bán thải và nồng độ trong huyết tương của meropenem. Vị meropenem đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài khi không có mặt probencctd, không khuyến cáo dùng đồng thời Meropenem và probenecid.

 

Exit mobile version