Site icon Medplus.vn

Thuốc Merugold I.V : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Merugold I.V là gì?

Merugold I.V  là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Merugold I.V   

Dạng trình bày

Thuốc Merugold I.V  được trình bày dưới dạng bột pha tiêm, truyền tĩnh mạch

Quy cách đóng gói

Hộp 10 lọ

Phân loại

Thuốc  Merugold I.V  là loại thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VN-18267-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Facta Farmaceutici S.p.A, Teramo Ý

Thành phần của thuốc Merugold I.V

Mỗi lọ bột pha tiêm có chứa:

Công dụng của Merugold I.V trong việc điều trị bệnh

Thuốc  Merugold I.V  được chỉ định điều trị:
– Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
– Nhiễm khuẩn đường niệu.
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
– Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
– Viêm màng não.
– Nhiễm khuẩn huyết.
– Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Merugold I.V

Cách sử dụng

Thuốc Merugold I.V  được sử dụng thông qua tiêm/truyền tĩnh mạch

Đối tượng sử dụng

Thuốc Merugold I.V  được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng

Người lớn

Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân. Liều khuyến cáo mỗi ngày như sau:
– 500 mg meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
– 1 g meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết. Trong bệnh xơ hóa nang, viêm màng não, liều khuyến cáo là 2 g mỗi 8 giờ.

Trẻ em

– Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
– Trẻ em cân nặng trên 50 kg: khuyến cáo sử dụng liều như ở người lớn. Liều khuyến cáo cho viêm màng não là 40 mg/kg mỗi 8 giờ. Không khuyến cáo sử dụng meropenem cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Merugold I.V

Chống chỉ định

Meropenem chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với thuốc.

Tác dụng phụ

Xử lý khi quá liều

Quá liều không chủ ý có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận. Các triệu chứng quá liều có thể xảy ra: đau đầu, buồn nôn, nôn, hồng ban đa dạng, co giật, viêm gan cấp. Điều trị quá liều nên là điều trị triệu chứng. Ở người bình thường, thuốc sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận; ở các bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu sẽ loại trừ meropenem và các chất chuyển hóa.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Có một số bằng chứng lâm sàng và cận lâm sàng về dị ứng chéo một phần giữa các kháng sinh carbapenem khác với các kháng sinh họ beta-lactam, penicillin và cephalosporin. Cũng như tất cả các kháng sinh họ betalactam, các phản ứng quá mẫn hiểm xảy ra. Trước khi bắt đầu điều trị với meropenem, nên hỏi kỹ bệnh nhân về tiền sử các phản ứng quá.mẫn với các kháng sinh họ beta-lactam. Nên sử dụng thận trọng meropenem cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn này. Nếu phản ứng dị ứng với meropenem xảy ra, nên ngưng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Merugold I.V nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), trong bao bì kín, tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Merugold I.V

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Merugold I.V vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về Merugold I.V

Dược lực học

Meropenem là kháng sinh nhóm carbapenem dùng đường tĩnh mạch, tương đối ổn định với dehydropeptidase-1 (DHP-L) ở người, do đó không cần thêm chất ức chế DHP-1. Meropenem diệt khuẩn bằng cách cân trở quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn sống. Sự thâm nhập dễ dàng qua thành tế bào vi khuẩn của thuốc, độ bền cao đối với tất cả các beta-lactamase và ái lực đáng kể với các protein gắn kết với penicillin (PBP) giải thích tác động diệt khuẩn mạnh của meropenem đối vớinhiều loại vi khuẩn kỵ khí và hiếu khí.

Dược động học

Khi truyền tĩnh mạch một liều đơn meropenem trong. vòng 30 phút ở người tình nguyện khỏe mạnh nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương vào khoảng 11 μg/ml đối với liều 250 mg, 23 ng/ml đối với liều 500 mg và 49 μg/ml đối với liều 1 g. Tuy nhiên, không có mối tương quan tuyệt đối về dược động học giữa Cmax và AUC với liều dùng. Hơn nữa, sự giảm độ thanh thải trong huyết tương từ 287 xuống 205 ml/phút khi sử dụng liều từ 250 mg đến 2 g đã được ghi nhận.

Tương tác thuốc

Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết. chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận,gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương. Khi không dùng chung với probenecid, meropenem đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài nên không khuyến cáo sử dụng đồng thời probenccid và meropenem.

 

 

Exit mobile version