Site icon Medplus.vn

Thuốc Merynal-V : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Merynal-V là gì?

Merynal-V  là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị viêm âm đạo 

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Merynal-V   

Dạng trình bày

Thuốc Merynal-V  được trình bày dưới dạng 

Quy cách đóng gói

Phân loại

Thuốc  Merynal-V  là loại thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VN-17686-12

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l,Thừa Thiên Huế, Việt Nam

Thành phần của thuốc Merynal-V

Mỗi viên đặt âm đạo chứa

Tá dược: (Lactose, Pregelatinized rice stach,Tinh bột mì, Microcrystalline Cellulose, Natri lauryl sulfat, Pregelatinised starch, Magnesi stearat) vừa đủ 1 viên,

Công dụng của Merynal-V trong việc điều trị bệnh

Thuốc  Merynal-V  được chỉ định điều trị viêm âm đạo do nấm Candida, viêm âm đạo do nhiễm vi khuẩn sinh mủ thông thường, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, viêm âm đạo không đặc hiệu.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Merynal-V

Cách sử dụng

Thuốc Merynal-V  được sử dụng bằng cách nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 20 – 30 giây, rồi đặt sâu vào âm đạo bằng dụng cụ đặt. Tốt nhất nên đặt ở tư thế nằm ngửa, đầu gối hơi gập, nằm yên khoảng 15 phút

Đối tượng sử dụng

Thuốc Merynal-V  được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng

 Dùng 1 viên/ ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ, dùng liên tiếp khoảng 10- 15 ngày

Lưu ý đối với người dùng thuốc Merynal-V

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc các dẫn chất niro- imidazol khác

Tác dụng phụ

Metranidazol
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: giảm bạch cầu

Cloramphenicol
Thường gặp, ADR > 1/100
Da: Ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1.100
Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưỡi, tất cả có thể phục hồi
Da: Mày đay.

Nystatin
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gây kích ứng tại chỗ. Hội chứng Steven – Johnson

Xử lý khi quá liều

Phù nề, kích ứng niêm mạc khi đặt. Phải ngừng sử dụng thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra,nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Merynal-V  nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Merynal-V

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Merynal-V  vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về Merynal-V

Dược lực học

Metronidazol: Metronidazol là một dẫn chất §-nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn ky khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.

Dược động học

Metronidazol hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống,đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nhưng sự hấp thu của metronidazol khi dùng đường âm đạo chỉ bằng nửa khi uống nếu dùng liều bằng nhau. Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid và Khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân

Tương tác thuốc

Không dùng phối hợp với:
– Riboflavin phosphat vì lâm giảm mất tác dụng kháng Candida albican.
– Thuốc chống đông máu. đặcbiệt warfarin do tăng tác dụng chống đông máu.
– Phenolbarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên matronidazol thải trừ nhanh hơn.
– Phenobarbital có thể dẫn đến giảm nồng độ thuốc kháng sinh trong huyết tương vì phenolbarbital gáy cảm ứng enzym Pmax có khả năng phá hủy loramphenicol.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Exit mobile version