Site icon Medplus.vn

Thuốc Metalyse : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Metalyse là gì?

Thuốc Metalyse là thuốc ETC – dùng trong điều trị tiêu huyết khối trong nhồi máu cơ tim cấp (AMI).

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Metalyse.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Metalyse được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ và 1 xy lanh đóng sẵn 10 ml dung môi.

Phân loại

Thuốc Metalyse thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Metalyse được đăng kí dưới số VN-17268-13

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Metalyse trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Metalyse được sản xuất tại công ty Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co.KG. – Đức.

Thành phần của thuốc Metalyse

Một lọ chứa 10.000 đơn vị (50 mg) Tenecteplase.

Một xy lanh đóng sẵn chứa 10 ml nước pha tiêm.

Tá dược: L-Arginin, Aeid Phosphorie, Polysorbat 20.

Công dụng của Metalyse trong việc điều trị bệnh

Metalyse được chỉ định để làm giảm triệu chứng tiêu huyết khối trong nhồi máu cơ tim cấp (AMI). Nên tiến hành điều trị càng sớm càng tốt ngay sau khi xuất hiện triệu chứng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Metalyse

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Không được trộn lẫn METALYSE với các thuốc khác, kể cả vào lọ dung dịch tiêm truyền hoặc đường truyền (thậm chí ngay cả với Heparin).

Nên pha METALYSE bằng cách thêm toàn bộ lượng dung môi chứa sẵn trong bơm tiêm vào lọ chứa bột đông khô.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Metalyse được dùng cho người lớn.

Liều dùng

METALYSE nên được sử dụng dựa trên khối lượng cơ thể, liều tối đa là 10.000 đơn vị (50 mg tenecteplase).

Liều lượng cần dùng nên được tiêm tĩnh mạch nhanh một lần duy nhất trong khoảng từ 5-10 giây. Có thể sử dụng một đường truyền tĩnh mạch có sẵn mà đã dùng chỉ để truyền dung dịch Natriclorua 0,9% cho việc truyền METALYSE. Trong trường hợp dùng đường truyền, sau khi tiêm METALYSE xong cần tráng sạch đường truyền này để đảm bảo lượng thuốc vào trong tinh mạch hoàn toàn.

Điều trị hỗ trợ

Liệu pháp hỗ trợ chống huyết khối được khuyến cáo theo các hướng dẫn quốc tế hiện hành về điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim có đoạn ST chênh lên.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Metalyse

Chống chỉ định

Thuốc Metalyse chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ

Cũng như với các thuốc làm tiêu huyết khối khác, chảy máu là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất liên quan tới việc sử dụng METALYSE. Chảy máu tại bất kỳ vị trí hoặc khoang cơ thể nào đều có thể xảy ra và dẫn đến các tình trạng đe dọa đến tính mạng, gây tàn phế vĩnh viễn hoặc tử vong.

Dạng xuất huyết liên quan đến việc điều trị thuốc làm tiêu huyết khối có thể chia thành hai nhóm lớn:

Có thể có các triệu chứng của xuất huyết nội sọ như ngủ gà, mất vận ngôn, liệt nửa người, co giật.

Rối loạn hệ miễn dịch

Phản ứng giống phản vệ bao gồm:

Rối loạn hệ thần kinh

Xuất huyết nội sọ như:

Rối loạn tim

Loạn nhịp tái tưới máu như:

Xảy ra có liên chặt về mặt thời gian với điều trị bằng METALYSE.

Loạn nhịp tái tưới máu có thể dẫn đến ngừng tim, có thể đe doạ tính mạng và có thể đòi hỏi sử dụng liệu pháp chống loạn nhịp quy ước.

Xuất huyết ngoại tâm mạc.

Rối loạn hệ tiêu hóa

Xuất huyết đường tiêu hóa như:

Ngoài ra còn có buồn nôn, nôn và tụ máu sau phúc mạc.

Các tác dụng khác

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Chưa có kinh nghiệm sử dụng METALYSE cho phụ nữ mang thai. Cần đánh giá lợi ích của việc điều trị với nguy cơ tiềm tàng ở trường hợp nhồi máu cơ tim trong thai kỳ.

Sử dụng thuốc Metalyse ở phụ nữ cho con bú

Vẫn chưa biết liệu Tenecteplase có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì sự an toàn cho bé, không nên dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều có thể có tăng nguy cơ xuất huyết. Ở các trường hợp xuất huyết nặng và kéo dài, nên xem xét cách điều trị thay thế.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Teneeteplase là một protein tái tổ hợp hoạt hóa Plasminogen chọn lọc trên Fibrin, được dẫn xuất từ t-PA nguyên thủy bằng cách thay đổi ở 3 vị trí trong cấu trúc Protein. Nó gắn vào thành phần Fibrin của cục máu đông và chuyển đổi một cách chọn lọc Plasminogen gắn ở cục máu đông thành Plasmin và phân rã mạng Fibrin của cục máu đông. Tenecteplase có tính chọn lọc trên Fibrin cao hơn và có sức đề kháng lớn hơn đối với sự bất hoạt bởi chất ức chế nội sinh (PAI-I) so với chất t-PA nguyên thủy.

Đặc tính dược động học:

Tenecteplase là một protein tái tổ hợp được sử dụng dưới dạng tiêm tĩnh mạch có tác dụng hoạt hóa Plasminogen. Tenecteplase được đào thải ra khỏi tuần hoàn bằng cách gắn vào các thụ thể đặc hiệu ở gan, sau đó được chuyển hóa thành các peptides nhỏ. Tuy nhiên việc gắn kết của Tenecteplase vào các thụ thể ở gan thấp hơn so với chất hoạt hóa Plasminogen mô (t-PA) nguyên thủy, dẫn đến thời gian bán thải kéo dài. Các dữ liệu về sự phân bố trong mô và sự thải trừ được thu thập từ các nghiên cứu với Tenecteplase được đánh đấu đồng vị phóng xạ trên chuột. Cơ quan chính Tenecteplase phân bố tới là gan. Người ta còn chưa biết được liệu Tenecteplase có gắn vào protein huyết tương ở người hay không và tới mức độ nào.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Metalyse tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Metalyse vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Metalyse

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version