Site icon Medplus.vn

Thuốc Methadon : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Methadon là gì?

Thuốc Methadon là thuốc ETC – dùng trong điều trị giải độc và điều trị duy trì tình trạng phụ thuộc Opioid.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Methadon.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc Methadon được đóng gói dưới dạng chai 100 ml và chai 1000 ml.

Phân loại

Thuốc Methadon thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Methadon được đăng kí dưới số VD-27703-17

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Methadon trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Methadon được sản xuất tại công ty Cổ phần dược Danapha.

Thành phần của thuốc Methadon

Methadon HCl 10 gam.

Tá dược (Natri Benzoat, Acid Citric, Glycerin, Ethanol, dung dịch Sorbitol 70 %, Sucralose, màu Sunset Yellow, hương anh đào, nước tinh khiết) vừa đủ trong 1000ml.

Công dụng của Methadon trong việc điều trị bệnh

Methadon được chỉ định để làm giải độc và điều trị duy trì tình trạng phụ thuộc Opioid (Heroin và các thuốc tương tự Morphin).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Methadon

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Methadon được dùng cho người lớn.

Liều dùng

Việc điều trị phải đúng chỉ định, đúng liều lượng và đúng quy trình như sau:

Giai đoạn dò liều

Thường là 02 tuần đầu điều trị.

– Liều khởi đầu từ 15 – 30 mg tùy thuộc vào kết quả đánh giá độ dung nạp CDTP của người bệnh (liều trung bình là 20 mg). Thận trọng khi khởi liều từ 25 mg đến 30 mg.

– Điều chỉnh liều Methadon trong giai đoạn dò liều:

Giai đoạn điều chỉnh liều

Từ tuần thứ 3 của quá trình điều trị và có thể kéo dài từ 1 đến 3 tháng.

– Liều điều trị sẽ được tiếp tục điều chỉnh đến khi người bệnh đạt được liều có hiệu quả (là liều làm hết hội chứng cai, giảm thèm nhớ, ngăn tác dụng của việc sử dụng Heroin và không gây ngộ độc).

– Bác sĩ phải đánh giá người bệnh trước khi quyết định tăng hoặc giảm liều Methandon.

– Sau mỗi 3 – 5 ngày điều trị, liều Methadon có thể tăng từ 5 – 15 mg/lần. Tổng liều tăng trong 01 tuần không vượt quá 30 mg.

Giai đoạn điều trị duy trì

Liều duy trì (liều có hiệu quả tối ưu)

Cá biệt có những người bệnh liều cao hơn 300 mg/ngày.

Lưu ý
Giai đoạn điều trị duy trì được xác định khi
Liều điều trị duy trì có thể thay đổi khi
Tiêu chuẩn đánh giá liều duy trì là phù hợp: Liều điều trị duy trì là phù hợp khi người bệnh có những dấu hiệu sau

Giảm liều tiến tới ngừng điều trị bằng Methadon

Sau giai đoạn điều trị duy trì (ít nhất là 1 năm), nếu người bệnh đã ổn định và mong muốn ngừng điều trị, có thể tiến hành ngừng điều trị như sau: Giảm liều từ từ, mức giảm liều tối đa trong 1 lần không vượt quá 10 % liều đang sử dụng. Mỗi lần giảm liều nên cách nhau ít nhất 2 tuần. Khi liều Methadon giảm đến 20 mg/ngày, tốc độ giảm liều cần phải chậm hơn.

Một số người bệnh khi ngừng điều trị Methadon có thể tăng thèm nhớ và có nguy cơ sử dụng lại Heroin. Đối với những người bệnh này cần được điêu trị lại Methadon càng sớm càng tốt, trong một số trường hợp việc điều trị lại có thể tiến hành khi họ chưa sử dụng lại Heroin.

Chia liều

– Chỉ định

– Phương pháp chia liều: Tuỳ thuộc vào thời điểm xuất hiện hội chứng cai mà liều chia có thể khác nhau

Liều buổi sáng: 1/3 tổng liều Methadon trong ngày.
Liều buổi chiều: 2/3 tổng liều Methadon trong ngày.

Liều buổi sáng và chiều bằng nhau: 1/2 tổng liều mỗi lần uống.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan

Nếu người bệnh bị suy giảm chức năng gan nhiều thì phải điều chỉnh liều Methadon cho thích hợp. Nếu suy chức năng gan nặng, Bác sĩ cân nhắc giảm liều hoặc ngừng Methadon.

Điều trị Methadon cho một số đối tượng đặc biệt

Người nghiện CDTP nhiễm HIV được điều trị thay thế bằng thuốc Methadon
Người nghiện CDTP mắc bệnh lao, nấm được điều trị thay thế bằng thuốc Methadon

Người bệnh phải được điều trị theo phác đồ do Bộ y tế ban hành. Trong quá trình điều trị phải lưu ý tương tác giữa thuốc điều trị lao, nấm với Methadon.

Người nghiện CDTP bị viêm gan B, C và tổn thương chức năng gan do các nguyên nhân khác được điều trị thay thế bằng thuốc Methadon
Người bệnh đồng thời bị bệnh tâm thần

Lưu ý sự tương tác giữa thuốc Methadon và một số thuốc điều trị tâm thần.

Uống lại Methadon sau khi bỏ điều trị

Nếu người bệnh bỏ uống Methadon, khi quay lại điều trị thì xử trí như sau

Nôn sau khi uống Methadon

Trong quá trình điều trị, nếu thấy người bệnh nôn sau khi uống Methadon, xử trí như sau:

– Tính thời gian từ khi bệnh nhân uống thuốc đến khi nôn

Đối với phụ nữ có thai và những người bệnh nhạy cảm với tác dụng gây buồn nôn của các CDTP

Sử dụng một số loại thuốc chống nôn trong vài ngày đầu điều trị như: Procloperazin, Primperan, Domperidon.

Theo dõi trong điều trị

Theo dõi lâm sàng
Xét nghiệm nước tiểu
Theo dõi tuân thủ điều trị

Lưu ý đối với người dùng thuốc Methadon

Chống chỉ định

Thuốc Methadon chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ

Thường gặp

Ít gặp

Không biết

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Không có chống chỉ định Methadon với phụ nữ có thai. Những phụ nữ đang điều trị bằng Methadon mà có thai, vẫn tiếp tục duy trì điêu trị bằng Methadon. Tuy nhiên, việc sử dụng phải hết sức thận trọng vì điều trị kéo dài bằng Methadon làm tăng nguy cơ suy hô hấp ở trẻ sơ sinh.

Sử dụng thuốc Methadon ở phụ nữ cho con bú

Methadon qua được sữa mẹ, do đó không cho trẻ bú sữa mẹ nếu người mẹ đang điều trị bằng Methadon.

Xử lý khi quá liều

Bệnh nhân uống liều cao hơn liều được kê đơn

Triệu chứng ngộ độc cấp

Nếu người bệnh có biểu hiện ngạt thở

Kết hợp giải độc bằng truyền các dung dịch mặn, ngọt đẳng trương.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Methadon là một dẫn chất tổng hợp của Diphenylheptan chủ vận thụ thể t-opioid, là thuốc giảm đau nhóm opioid, chất đồng vận với các CDTP (các chất dạng thuốc phiện). Methadon có tác dụng giảm đau mạnh, được dùng để điều trị những tình trạng đau nặng.

Đặc tính dược động học:

Hấp thụ

Methadon được hấp thu qua đường uống khoảng 90 %. Sinh khả dụng khi dùng đường uống đạt 80 %, tuy nhiên có sự khác biệt giữa các cá thể (khoảng 36 % – 100 %).

Phân bố

Methadon có tính ái lipid cao và phân bố rộng rãi vào các mô trong cơ thể, tồn tại lâu trong gan và các mô khác. Thuốc được giải phóng từ các mô này có thể kéo dài tác dụng mặc dù sự hiện diện của thuốc trong huyết tương thấp. Tỉ lệ gắn kết protein huyết tương cao, khoảng 85 % – 90 %. Methadon đi qua hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa.

Chuyển hoá

Chuyển hóa qua gan và ruột, chủ yếu thông qua men CYP3A4, ngoài ra còn thông qua các men khác của Cytochrom P450.

Thải trừ

Thời gian bán hủy sau khi uống một liều duy nhất là 12 – 18 giờ (trung bình 15 giờ).

Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, ngoài ra còn qua phân, mồ hôi và nước bọt.

Độ thanh thải ở thận giảm khi pH nước tiểu tăng.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Methadon tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Methadon vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Methadon

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version