Thuốc Metronidazol 250mg là gì?
Thuốc Metronidazol 250mg là thuốc ETC được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm Entamoeba histolytica (lỵ amip cấp, áp xe gan do amip), nhiễm Trichomonas vaginalis (trùng roi âm đạo). Nhiễm khuẩn răng lợi. Điều trị bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng. Viêm loét dạ dày, tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Metronidazol 250mg.
Dạng trình bày
Thuốc Metronidazol 250mg được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Metronidazol 250mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Metronidazol 250mg có số đăng ký: VD-17822-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Metronidazol 250mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Metronidazol 250mg được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 – Hàn Thuyên – Nam Định Việt Nam.
Thành phần của thuốc Metronidazol 250mg
Mỗi viên nén chứa:
Metronidazol 250mg
Tá dược vđ 1 viên
(Tá dược gồm: Amidon, Lactose, DST, PVP K30, Avicel, Magnesi stearat, cồn 95°. )
Công dụng của thuốc Metronidazol 250mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Metronidazol 250mg là thuốc ETC được sử dụng để:
- Điều trị các trường hợp nhiễm Entamoeba histolytica (lỵ amip cấp, áp xe gan do amip), nhiễm Trichomonas vaginalis (trùng roi âm đạo).
- Nhiễm khuẩn răng lợi.
- Điều trị bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng. Viêm loét dạ dày, tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Metronidazol 250mg
Cách sử dụng
Thuốc Metronidazol 250mg được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Metronidazol 250mg khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Lỵ amip cấp do Entamoeba histolytica: liều thường dùng cho người lớn ngày 3 lần, mỗi lần 3 viên trong 5-10 ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp thuốc khác.
- Áp xe gan do amíp: người lớn 2-3 viên/lần, ngày 3 lần trong 5-10 ngày.
- Trẻ em liều thường dùng là 35-40 mg/kg/24 giờ, chia làm 3 lần, uống 5-10 ngày.
- Nhiễm Trichomonas vaginalis: Uống một liều duy nhất 8 viên, hoặc dùng 7 ngày, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên, điều trị cả người tình.
- Nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn 4-6 viên/ngày, trẻ em 20-30 mg/kg cân nặng/ngày chia làm 4 lần, dùng trong 7 ngày hoặc lâu hơn.
- Viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên kết hợp các thuốc khác.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Metronidazol 250mg
Chống chỉ định
Thuốc Metronidazol 250mg chống chỉ định trong trường hợp: Người có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro- imidazol khác.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại khó chịu. Các tác dụng không mong muốn khác là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, táo bón.
Hiếm gặp mất bạch cầu hạt, cơn động kinh, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.
* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Dùng liều cao sẽ làm tăng các tác dụng không mong muốn. Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Metronidazol 250mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Metronidazol 250mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Metronidazol 250mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Metronidazol 250mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Metronidazol 250mg
Nên tìm mua thuốc Metronidazol 250mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
- Hấp thu: Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 μg/ml khoảng 1h sau khi uống 500mg. Mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200-2000mg. Liều dùng cứ lặp lại 6-8h một lần sẽ gây tích lũy thuốc.
- Phân bố: Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.
- Chuyển hóa: Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7h. Nửa đời của chất chuyển hóa hydroxy là 9,5-19,2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.
Dược lực học
Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 -nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này sẽ liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgram/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm.
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter/ Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
Thận trọng
Tránh uống rượu khi dùng metronidazol vì làm tăng các cảm giác khó chịu như nhức đầu, buồn nôn, nóng bừng mặt.
Metronidazol dùng liều cao hay điều trị dài ngày có thể gây giảm bạch cầu, bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên.
Tương tác thuốc
Tránh dùng metronidazol cùng disulfiram vì làm tăng tác dụng độc trên thần kinh trung ương như loạn thần, lú lẫn. Điều chỉnh liều warfarin và các thuốc chống đông máu khác; lithi; vecuronium khi dùng đồng thời với metronidazol vì metronidazol làm tăng tác dụng các thuốc này có thể gây độc.
Dùng cùng phenobarbital làm giảm sinh khả dụng của metronidazol.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng metronidazol cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng metronidazol.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Nói chung thuốc an toàn cho người lái xe và vận hành máy móc nhưng khi bị các tác dụng phụ như chóng mặt, lú lẫn, mất điều hoà cần ngừng các công việc trên.