Site icon Medplus.vn

Thuốc Metronidazole solution Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Metronidazole solution Injection là gì?

Thuốc Metronidazole solution Injection là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Metronidazole solution Injection.

Dạng trình bày

Thuốc Metronidazole solution Injection được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp1 chai 100ml.

Phân loại

Thuốc Metronidazole solution Injection là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Metronidazole solution Injection có số đăng ký: VN-19813-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Metronidazole solution Injection có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Metronidazole solution Injection được sản xuất ở: Grand Pharmaceutical (China) Co., Ltd.

Địa chỉ: No. 5 Guatian Road Wuhan, Hubei Trung Quốc.

Thành phần của thuốc Metronidazole solution Injection

Mỗi chai (100 ml) chứa:

Hoạt chất:
Metronidazol……….. 500 mg

Tá dược: Natri chlorid, nước cất pha tiêm.

Công dụng của thuốc Metronidazole solution Injection  trong việc điều trị bệnh

Thuốc Metronidazole solution Injection là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Metronidazole solution Injection

Cách sử dụng

Thuốc Metronidazole solution Injection được chỉ định dùng theo đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Metronidazole solution Injection khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn: Truyền tĩnh mạch 1,0 – 1,5 g/ngày chia làm 2 – 3 lần.

Trẻ em: Truyền tĩnh mạch 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần.

Chỉ dùng dung dịch truyền khi người bệnh không uống được thuốc.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Metronidazole solution Injection

Chống chỉ định

Thuốc Metronidazole solution Injection chống chỉ định trong trường hợp: Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng, khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xảy ra khoảng 5 – 25%.

Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buôn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Giảm bạch cầu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Mất bạch cầu hạt.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.

Xử lý khi quá liều

Triện chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Metronidazole solution Injection đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Metronidazole solution Injection đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Metronidazole solution Injection nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc Metronidazole solution Injection là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Metronidazole solution Injection

Nên tìm mua thuốc Metronidazole solution Injection tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược động học

Dạng tiêm hấp thu nhanh chóng.

Nửa đời của metronidazol trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,6 – 0,8 lít/kg). Khoảng 10 – 20 % thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.

Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa đạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.

Nửa đời thái trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. Nửa đời của chất chuyển hóa hydroxy là 9,5 – 19,2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Ở người bệnh bị suy thận, nửa đời của chất mẹ không thay đổi, nhưng nửa đời của chất chuyển hóa hydroxy kéo dài gấp 4 đến 17 lần. Chuyển hóa metronidazol có thể bị ảnh hưởng nhiều, khi bị suy gan nặng. Metronidazol có thể loại khỏi cơ thể có hiệu quả bằng thẩm tách máu.

Dược lực học

Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam/ml.

Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp.

Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter/ Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.

Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vị khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: Metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.

Metronidazol là thuốc điều trị chuẩn của ỉa chảy kéo dài và sút cân do Giardia. Metronidazol là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị lỵ cấp tính và áp xe gan nặng do amip, tuy liều dùng có khác nhau.

Thận trọng

Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa acol khác, thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.

Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.

Tương tác thuốc

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Mặc dù hàng nghìn người mang thai đã dùng thuốc, nhưng chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.

Thời kỳ cho con bú
Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol.

Sử dụng trong lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, cần thận trọng đối với các đối tượng này.

Hình ảnh tham khảo

Metronidazole solution Injection

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version