Site icon Medplus.vn

Thuốc Mexams 5: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Mexams 5 là gì?

Thuốc Mexams 5 là thuốc ETC được chỉ định trong dự phòng và điều trị bệnh hen mạn tính.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Mexams 5.

Dạng trình bày

Thuốc Mexams 5 được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Mexams 5 là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Mexams 5 có số đăng ký: VN-21259-18.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Mexams 5 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Mexams 5 được sản xuất ở: Celogen Generics Pvt. Ltd.

Địa chỉ: Plot No. 646/1&2, Agarwal Ind. Estate Somnath

Temple Road, Dabhel, Daman-396 210 U.T. Ấn Độ

Thành phần của thuốc Mexams 5

Hoạt chất:
Montelukast (dưới dạng natri montelukast)…………………..5 mg
Tá dược: Tinh bột, dicalci phosphat, cross carmellose natri, cellulose vi tinh thể, gelatin, aerosil, magnesi stearat, talc.

Công dụng của thuốc Mexams 5 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Mexams 5 là thuốc ETC được chỉ định trong dự phòng và điều trị bệnh hen mạn tính, trong dự phòng các triệu chứng co thắt phế quản do gắng sức và làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng kéo dài).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mexams 5

Cách sử dụng

Thuốc Mexams 5 được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Mexams 5 khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Trẻ từ 6 đến 14 tuổi: 5 mg/lần/ngày vào buổi tối.

Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên: 10 mg/lần/ngày vào buổi tối.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Mexams 5

Chống chỉ định

Thuốc Mexams 5 chống chỉ định trong trường hợp: Bệnh nhân mẫn cảm với natri montelukast hoặc với bất kỳ các thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường thấy gồm:

* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Các biểu hiện khi quá liều như đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.

Chưa rõ Montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay mạch máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Mexams 5 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mexams 5 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Mexams 5  nên được bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc Mexams 5 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Mexams 5

Nên tìm mua thuốc Mexams 5 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược động học

Hấp thu:
Sau khi uống, montelukast hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Ở người lớn, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3 giờ sau khi uống 10 mg lúc đói. Sinh khả dụng sau khi uống là 64%.

Sinh khả dụng và nồng độ đỉnh trong huyết tương không bị ảnh hưởng bởi thời điểm uống thuốc.

Phân bố:
Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương là 99%. Thể tích phân bố (Vd) trong trạng thái ổn định của montelukast là 8-11 lít. Nghiên cứu trên chuột cống với montelukast đánh dấu cho thấy có phân bố tối thiểu qua hàng rào máu não.

Chuyển hoá:
Montelukast nhanh chóng được chuyển hóa. Trong các nghiên cứu với liều điều trị, các nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hoá của montelukast không tìm thấy được trong trạng thái ổn định ở người lớn và trẻ em.

Thải trừ:
Độ thanh thải của montelukast trong huyết tương là 45 ml/phút ở người lớn khoẻ mạnh. Sau khi uống montelukast đánh dấu, tìm thấy 86% chất đánh dấu được thải trừ trong phân của tổng cộng 5 ngày và dưới 2 % thải qua nước tiểu. Điều này cho thấy khi uống thì montelukast và các chất chuyển hóa của thuốc được thải gần như hoàn toàn qua mật.

Trong nhiều nghiên cứu, thời gian bán thải trong huyết tương của montelukast là 2,7-5,5 giờ ở người trẻ tuổi khoẻ mạnh. Khi uống một lần trong ngày với 10 mg montelukast, thấy rất ít có tích luỹ chất mẹ montelukast trong huyết tương (xấp xỉ 14 %).

Đặc điểm người bệnh: 
Không cần điều chỉnh cho người cao tuổi, người suy thận hoặc suy gan từ nhẹ tới trung bình.

Chưa có dữ liệu lâm sàng với người suy gan nặng (độ Child-Pugh hơn 9).

Dược lực học

Các cysteinyl leucotrien (LTC4, LTDI, LTE4), là những eicosanoid có có tác dụng gây viêm mạnh, được tiết ra từ nhiều loại tế bào, bao gồm dưỡng bào (mast cell) và bạch cầu ưa eosin. Các chất trung gian quan trọng tiền hen này được gắn vào các thụ thể cysteinyl leucotrien (CysLT1).

Các thụ thể CysLT loại 1 (CysLT1) được tìm thấy trong đường thở của người, bao gồm các tế bào cơ trơn và đại thực bào của đường thở và trong các tế bào tiền viêm khác (bao gồm bạch cầu ưa eosin và một số tế bào dạng tuỷ). CysLT có tương quan với sinh lý bệnh học của hen và viêm mũi dị ứng. Trong bệnh hen, các tác dụng qua trung gian của leucotrien bao gồm một số tác dụng lên đường thở, như làm co thắt phế quản, ảnh hưởng sự bài tiết chất nhày, sự thấm mao mạch và sự bổ sung bạch cầu ưa eosin.

Thận trọng

Chưa xác định được hiệu lực khi uống montelukast trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy không nên dùng montelukast các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sẵn có.

Không nên thay thế đột ngột corticosteroids dạng uống và dạng hít bằng montelukast. Mặc dù chưa xác định được sự liên quan với các chất đối kháng thụ thể leukotrien, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid.

Không nên sử dụng montelukast như thuốc điều trị duy nhất đối với chứng co thắt phế quản do gắng sức. Đối với những bệnh nhân có triệu chứng hen do gắng sức, chế độ điều trị thường xuyên bằng các thuốc chẹn beta dạng hít nên được duy trì như một giải pháp dự phòng.

Đối với những bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin nên tránh sử dụng aspirin hoặc các kháng viêm không steroid khi đang được điều trị với montelukast.

Khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotrien sẽ kéo theo trong một số hiếm trường hợp tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, thở ngắn, biến chứng tim / và hoặc bệnh thần kinh.

Tương tác thuốc

Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, thấy liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: Theophyllin, prednison, thuốc uống ngừa thai (enthinyl estradiol/norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.

Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital, không cần điều chỉnh liều lượng montelukasi.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là chất ức chế CYB 2C8. Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sàng của montelukast và rosiglitazon (là cơ chất đại diện cho các thuốc được chuyển hoá chủ yếu bởi CYB2C8) lại cho thấy montelukast không ức chế CYB2C8 in vivo. Do đó, montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hoá của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzym này (ví dụ như paclitaxel, rosiglitazon, repaglinid).

Phụ nữ có thai và cho con bú

– Phụ nữ mang thai:
Chưa nghiên cứu về việc sử dụng montelukast ở người mang thai. Chỉ dùng montelukast khi mang thai khi thật cần thiết.

– Phụ nữ cho con bú:
Chưa rõ sự bài tiết của montelukast qua sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng montelukast trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc như: lo âu, ảo giác, buồn ngủ, kích động. Do đó nếu được chỉ định montelukast, bệnh nhân cần tránh công việc lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Mexams 5

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version