Site icon Medplus.vn

Thuốc Mexid 625: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Mexid 625 là gì?

Thuốc Mexid 625 là thuốc ETC được dùng điều trị nhiễm khuẩn gây nên bởi các chủng nhạy trong các trường hợp sau đây: Nhiễm khuẩn bộ máy hô hấp; Nhiễm khuẩn da và mô mềm; Nhiễm khuẩn đường tiết niệu- sinh dục.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Mexid 625.

Dạng trình bày

Thuốc Mexid 625 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Mexid 625 là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Mexid 625 có số đăng ký: VN-16367-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Mexid 625 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Mexid 625 được sản xuất ở: Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Địa chỉ: 7/1, Corporate Park, Sion-Trombay Road, Mumbai-400071 Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Mexid 625

Mỗi viên nén bao phim chứa

Hoạt chất: Amoxicillin Trihydrate USP trong đương với Amoxicillin 500 mg Clavulanate Potassium USP tương đương với Clavulanic Acid 125 mg

Tá dược:
Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose Sodium, Magnesium stearate, Colloidal Silicon Dioxide (Aerosil 200), Insta moist shield (IC-MS-2019 — Transparent), Insta moist shield (IC-MS-3682-White), Titanium dioxide, Carnauba wax, Bees wax.

Công dụng của thuốc Mexid 625 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Mexid 625 là thuốc ETC được dùng điều trị nhiễm khuẩn gây nên bởi các chủng nhạy trong các trường hợp cụ thể sau đây:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mexid 625

Cách sử dụng

Thuốc Mexid 625 được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Mexid 625 khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều lượng được biểu thị dưới dạng hàm lượng amoxicillin/aeid clavulanic trừ khi các liều được biểu thị dưới dạng một thành phần riêng lẻ.

Liều MEXID 625 được lựa chọn để điều trị một nhiễm khuẩn riêng lẻ cần phải tính đến:
– Các tác nhân gây bệnh và khả năng nhạy cảm của chúng với các thuốc kháng khuẩn.
– Sự nghiêm trọng và vị trí của nhiễm khuẩn
– Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân như được nêu ở dưới.

Việc sử dụng các dạng khác của MEXID 625 (như các dạng cung cấp liều cao hơn amoxicillin và/ hoặc các tỷ lệ khác của amoxicillin so với acid clavulanic) phải được xem xét khi cần.

Đối với người lớn và trẻ em 40kg, dạng bào chế MEXID 625 cung cấp một tổng liều hàng ngày 1500 mg amoxicillin/375 mg acid clavulanic khi dùng như khuyến cáo ở dưới. Đối với trẻ em <40kg, dạng bào chế MEXID 625 này cung cấp liều hàng ngày tối đa 2400 mg amoxicillin/600mg acid clavulanic, khi dùng như khuyến cáo ở dưới. Nếu thấy cần một liều amoxicillin hàng ngày cao hơn, nên lựa chọn một chế phẩm khác của MEXID 625 để tránh dùng liều cao hàng ngày acid clavulanic không cần thiết.

Thời gian điều trị được xác định theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số nhiễm khuẩn, như viêm xương tủy cần thời gian điều trị dài hơn. Việc điều trị không được kéo dài quá 14 ngày mà không xem lại.

Người lớn và trẻ em 40kg:
Mỗi lần 500mg/125mg, ngày 3 lần.

Trẻ em<40kg :
20mg/5mg/kg/ngay đến 60mg/15mg/kg/ngày chia uống làm 3 lần.

Có thể điều trị trẻ em với viên nén, dịch treo hoặc túi nhỏ cho trẻ em MEXID 625.

Trẻ em 6 tuổi trở xuống nên được điều trị với dịch treo MEXID 625

Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều

Suy thận:
Điều chỉnh liều dựa trên mức liều tối đa được khuyến cáo của amoxicillin.

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có sự thanh thải creatimin (crcl) lớn hơn 30ml/phút.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Mexid 625

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng MEXID 625 ở người có tiền sử phản ứng dị ứng với nhóm penicillin. Trẻ em dưới 12 tuổi không dùng thuốc này.

Tác dụng phụ

* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể.

Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Mexid 625 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mexid 625 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Mexid 625 nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc Mexid 625 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Mexid 625

Nên tìm mua thuốc Mexid 625 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược động học

Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu đễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8 – 9 microgam/ml) amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.

Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ. 55 – 70% amoxicilin và 30 – 40% acid clavulanicđược thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

Dược lực học

Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ betalactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).

Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta – lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.

Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.

Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.

Có thể coi amoxicilin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus influenza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta – lactamase.

Thận trọng

Thỉnh thoảng có gặp những phản vệ nghiêm trọng gây tử vong (quá mẫn cảm) ở người bệnh dùng penicillin. Những phản ứng này dễ gặp hơn ở người có tiền sử quá mẫn cảm với penicillin và/hoặc có tiền sử mẫn cảm với nhiều kháng nguyên khác nhau. Cũng đã gặp người có tiền sử quá mẫn cảm với penieillin và bị phản ứng chéo nghiêm trọng khi dùng các cephalosporin. Vì vậy, trước khi khởi đầu dùng MEXID 625, phải điều tra cẩn thận xem người bệnh trước đây đã có những phản ứng quá mẫn cảm với các penicillin, cephalosporin hoặc với những kháng nguyên khác.

Khi gặp phản ứng dị ứng, phải ngừng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp. Nếu gặp các phản ứng phản vệ nghiêm trọng, phải lập tức điều trị cấp cứu bằng epinephrine. Có khi cần chỉ định dùng khí oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid và thông thoáng đường thở.

Mặc dầu các penicillin có độc tính rất thấp, vẫn cần đánh giá thường kỳ chức năng các cơ quan, như thận, gan, chức năng tạo máu khi dùng dài ngày. Đã thấy có tỷ lệ cao bệnh nhân sẵn có tăng bạch cầu đơn nhân mà lại dùng ampicillin sẽ bị ban đỏ ngoài đa. Vì vậy, không được dùng kháng sinh nhóm ampicillin cho người bệnh có tăng bạch cầu đơn nhân.

Trong quá trình điều trị bằng MEXID 625, cần luôn nhớ có khả năng bội nhiễm với các mầm vi khuẩn hoặc nấm. Nếu gặp bội nhiễm (thường là Pseudomonas hoặc Candida), phải ngừng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.

Tương tác thuốc

Thuốc có thé gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có chứng cớ rõ ràng về tính an toàn của MEXID 625 khi mang thai, vậy chỉ dùng thuốc này cho người mang thai khi thật cần. Nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Các kháng sinh penicillin loai bán tổng hợp bài tiết được qua sữa, cần thận trọng khi dùng MEXID 625 cho người mẹ cho con bú.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Hình ảnh tham khảo

Mexid 625

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version