Thuốc Meyeramic là gì?
Thuốc Meyeramic là thuốc ETC được dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin và phù mạch di truyền.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Meyeramic.
Dạng trình bày
Thuốc Meyeramic được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Meyeramic là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Meyeramic có số đăng ký: VD-19161-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Meyeramic có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Meyeramic được sản xuất ở: Công ty liên doanh Meyer – BPC.
Địa chỉ: 6A3-quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt Nam.
Thành phần của thuốc Meyeramic
Acidtranexamic 230mg
Tá dược: Laclose,croscarmellose sodium, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Meyeramic trong việc điều trị bệnh
Thuốc Meyeramic là thuốc ETC được dùng để:
– Điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin:
- Phân hủy tại chỗ: Dùng thời gian ngắn để phòng và điều trị ở người bệnh có nguy cơ cao chảy máu trong và sau khi phẫu thuật (cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, nhổ răng ở người hemophil, đái ra máu, rong kinh, chảy máu cam…).
- Phản hủy fibrin toàn thân: Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meyeramic
Cách sử dụng
Thuốc Meyeramic được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Meyeramic khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Dùng thời gian ngắn để dự phòng và điều trị chảy máu: Uống 1 – 1,5 g (hoặc 15 – 25 mg/kg thể trọng), 2 đến 4 lần/ngày.
- Phù mạch di truyền: Uống 1 – 1,5 g, 2 đến 3 lần/ngày.
- Trẻ em: Liều có thể đến 25 mg/kg x 2- 3 lần/ngày, tùy thuộc vào chỉ định.
- Người suy thận nặng, cần phải điều chỉnh liều dùng của adid tranexamic theo nồng độ creatinin trong huyết thanh (SCC) như sau:
+SCC 120-249 micromol/Iít: 15 mg/kg, ngày uống 2 lần.
+SCC 250-500 micromol/lít: 15 mg/kg, ngày uống 1 lần.
+SCC > 500 micromol/lít: 7,5 mg⁄g, ngày uống 1 lần; hoặc 15 mg/kg, 2 ngày uống 1 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Meyeramic
Chống chỉ định
Thuốc Meyeramic chống chỉ định trong trường hợp:
- Quá mẫn với acid tranexamic và các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh huyết khối.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp đông máu.
- Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hoá: Buồn ngủ, nôn, ỉa chảy.
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Mắt: Thay đổi nhận thức màu.
- Da: Những triệu chứng như ngứa hoặc phát ban có thể ít khi xảy ra.
* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: buồn nôn, nôn, hạ huyết áp thế đứng.
- Xử lý: gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt, duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Meyeramic đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Meyeramic đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Meyeramic nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Meyeramic là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Meyeramic
Nên tìm mua thuốc Meyeramic tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Khả dụng sinh học của thuốc uống xấp xỉ 35% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau khi uống liều 1,5 nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid tranexamic là xấp xỉ 15 microgam/ml và đạt được sau 3 giờ. Sau khi uống liều 2 gam, nồng độ có hiệu quả của thuốc trong huyết tương duy trì 6 giờ. Độ thanh thải trong huyết tương của thuốc xấp xỉ 7 lít/giờ. Thải trừ của thuốc chậm hơn khi điều trị nhắc lại theo đường uống. Chức năng thận giảm dễ gây tích tụ acid tranexamic.
Dược lực học
Axit tranexamic là thuốc chống tiêu sợi huyết, ức chế phân hủy firin. Tác dụng chủ yếu bằng cách ngăn chặn sự liên kết của plasminogen và plasmin vào fibrin, sự ức chế trực tiếp plasmin chỉ xảy ra với mức độ hạn chế. Axit tranexamic được sử dụng trong điều trị và phòng ngừa chảy máu do phân hủy fibrin quá mức. Thuốc còn được dùng để phòng bệnh phù mạch di truyền.
Thận trọng
- Bệnh nhân suy thận do có nguy cơ tích lũy acid tranexamic.
- Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc trong thận.
- Người có tiền sử huyết khối hoặc đang có cục máu đông trong lòng mạch.
- Người cao tuổi.
Tương tác thuốc
- Không nên dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
- Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên dùng acid tranexamic trong những tháng đầu thai kỳ. Chỉ dùng trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.
- Có thể dùng acid tranexamic với liều thông thường khi cần cho người cho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt.