Thuốc Meyerdipin 5 là gì?
Thuốc Meyerdipin 5 là thuốc ETC được dùng để điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa; Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Meyerdipin 5.
Dạng trình bày
Thuốc Meyerdipin 5 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Meyerdipin 5 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Meyerdipin 5 có số đăng ký: VD-20350-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Meyerdipin 5 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Meyerdipin 5 được sản xuất ở: Công ty liên doanh Meyer – BPC.
Địa chỉ: 6A3-quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt Nam.
Thành phần của thuốc Meyerdipin 5
Amlodipin 5mg
Tá dược: Dicalci phosphat dihydral, microcrystalin callulosa, polyvinyl pyrolidon, sunset yellow, vang tartrazin, natristarch glycolat, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Meyerdipin 5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Meyerdipin 5 là thuốc ETC được dùng để điều trị:
- Tăng huyết áp nhẹ và vừa.
- Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meyerdipin 5
Cách sử dụng
Thuốc Meyerdipin 5 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Meyerdipin 5 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh nhân. Nói chung, khởi đầu với liều bình thường là 5 mg, 1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến 10mg cho 1 tổn trọng 1 ngày.
- Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Meyerdipin 5
Chống chỉ định
Thuốc Meyerdipin 5 chống chỉ định trong trường hợp:
- Quá mẫn với dihydropyridin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
Tác dụng phụ
- Toàn thân: phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt, có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
- Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
- Tuần hoàn: đánh trống ngực.
- Hô hấp: khó thở.
- Thần kinh trung ương: chuột rút.
- Da: ngọai ban, ngứa.
* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Nhiễm độc amlodipin rất hiếm.
- Dùng 30 mg amlodipin cho trẻ em 1tuổi rưỡi chỉ gây nhiễm độc “trung bình”.
- Trong trường hợp quá liều với thuốc chẹn calci, cách xử trí chung như sau: Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần, phải điều chỉnh các chất điện giải. Trường hợp nhịp tim chậm và blốc tim, phải tiêm atropin 0,5 – 1 mg vào tĩnh mạch cho người lớn (với trẻ em, tiêm tĩnh mạch 20 – 50 microgram/1 kg thể trọng). Nếu cần, tiêm nhắc lại. Tiêm nhỏ giọi tĩnh mạch 20 ml dung dịch calci gluconat (9 mg/ml) trong 5 phút cho người lớn; thêm isaprenalin 0,05 – 0,1 microgam/kg/phút hoặc adrenalin 0,05 – 0,3 microgam/kg/phút hoặcc dopamin 4 – 5 microgam /kg/phút.
- Vì người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch natri clorid 0,9%. Khi cần, phải đặt máy tạo nhịp tim.
- Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0.8%, adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng isoprenalin phối hợp với amrinon. Điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Meyerdipin 5 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Meyerdipin 5 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Meyerdipin 5 nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Meyerdipin 5 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Meyerdipin 5
Nên tìm mua thuốc Meyerdipin 5 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Khả dụng sinh học của amlodipm khi uống khoảng 60 – 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống liều khuyến cáo 6 đến 12 giờ. Nửa đời trong huyết tương từ 30 – 40 giờ. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được 7 đến 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày một lần.Thuốc liên kết với protein – huyết tương cao (trên 98%). Độ thanh thải trong huyết tương tới mức bình thường vào khoảng 7 ml/phút/kg thể trọng do bài tiết chủ yếu thông qua chuyển hóa trong gan. Các chất chuyển hóa mất hoạt tính và bài tiết qua nước tiểu.
Dược lực học
- Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua màng tế bào trên các mạch máu ở tim và cơ.
- Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và có tác dụng hơn trên kênh calci cơ tim.Vì vậy thuốc không làm dẫn truyền nhĩ thất ở tim kém đi và cũng không ảnh hưởng xấu đến lực co cơ. Amlodipin cũng có tác dụng tốt là giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Vì vậy thuốc cũng có thể dùng để điều trị người bệnh suy tim còn bù.
- Amlodipin không có ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hóa glucose, do đó có thể dùng amlodipin để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh đái tháo đường. Amlodfpin có tác dụng tốt cả khi đứng, nằm cũng như ngồi và trong khi làm việc. Vì amlodipin tác dụng chậm, nên ít có nguy cơ hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh phản xạ.
- Tác dụng chống đau thắt ngực: Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, do đó làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch ngoại biện (hậu gánh giảm). Vì tần số tim không bị tác động, hậu gánh giảm làm công của tim giảm, cùng với giảm nhu cầu cung cấp oxy và năng lượng cho cơ tim. Điều này làm giảm nguy cơ đau thất ngực. Ngoài ra, amlodipin cũng gây giãn động mạch vành cả trong khu vực thiếu máu cục bộ và khu vực được cung cấp máu bình thường. Sự gĩan mạch này làm tăng cung cấp oxy cho người bệnh đau thất ngực thể co thắt (đau thắt ngực kiểu Prinzmatal). Điều này làm giảm nhu cầu nitroglycerin và bằng cách này, nguy cơ kháng niroglycerin có thể giảm. Thời gian tác dụng chống đau thắt ngực kéo dài 24 giờ.
Thận trọng
Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
Tương tác thuốc
- Thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
- Lithi dùng cùng với amlodipin có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin.
- Thuốc liên kết cao với protein ( dẫn chất coumarm, hydantoin,…) phải dùng thận trọng với amlodipin vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên dạng tự do có thể thay đổi trong huyết thanh.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng Amlodipin cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe hay vận hành máy cần thận trọng, vì thuốc có các tác dụng không mong muốn thường gặp là chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, đánh trống ngực.