Site icon Medplus.vn

Thuốc Mezabastin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Mezabastin là gì?

Thuốc Mezabastin là thuốc ETC được dùng để điều trị viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hay không có viêm kết mạc dị ứng; Mày đay.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Mezabastin.

Dạng trình bày

Thuốc Mezabastin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 30 viên.

Phân loại

Thuốc Mezabastin là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Mezabastin có số đăng ký: VD-25694-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Mezabastin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Mezabastin được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Địa chỉ: Tổ dân số phố 4 – La Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam.

Thành phần của thuốc Mezabastin

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Ebastin 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Microcrystalline cellulose, lactose, copovidon, crospovidon, magnesi stearat, bột talc, colloidal silicon dioxid, opadry white).

Công dụng của thuốc Mezabastin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Mezabastin là thuốc ETC được dùng để điều trị viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hay không có viêm kết mạc dị ứng; Mày đay.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mezabastin

Cách sử dụng

Thuốc Mezabastin được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Mezabastin khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Viêm mũi dị ứng: 

Mày đay:
Người lớn trên 18 tuổi: 10mg/lần, ngày 1 lần.

Liều dùng cho một số đối tượng đặc biệt: 

Lưu ý đối với người dùng thuốc Mezabastin

Chống chỉ định

Thuốc Mezabastin chống chỉ định trong trường hợp:

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100:

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng quá liều:
Trong các nghiên cứu, không thấy có dấu hiệu hay triệu chứng quá liều khi dùng liều cao lên tới 100 mg. Khi quá liều có thể gây an thần và ảnh hưởng đến tác dụng chống muscarinic.

Trong quá liều, đặc biệt là ở trẻ em làm tăng thân nhiệt, run rẩy, rối loạn vận động, chứng múa vờn sau có thể gây co giật, ảo giác, hôn mê. Ở người lớn gây an thần, co giật, kích thích và buồn ngủ luân phiên.

Xử trí: Chưa có thuốc giải độc cho ebastin. Khi quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng, theo dõi điện tim, khoảng QT ít nhất 24 giờ và đặc biệt lưu ý đến các triệu chứng liên quan đến thần kinh trung ương.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Mezabastin đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mezabastin đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Mezabastin nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc Mezabastin là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Mezabastin

Nên tìm mua thuốc Mezabastin tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Ebastin là chất kháng histamin H1, có tác dụng nhanh, chọn lọc và trong thời gian dài. Ebastin và các chất chuyển hóa đều không qua hàng rào máu não nên không có tác dụng trên thần kinh trung ương. Ebastin có tác dụng kháng histamin sau 1 giờ uống và kéo dài 48 giờ. Sau 5 ngày điều trị, tác dụng kháng histamin vẫn còn kéo dài trong 72 giờ sau khi dừng uống thuốc.

Sự ức chế các thụ thể ngoại vi không thay đổi khi dùng thuốc liên tục. Những kết quả này cho thấy có thể dùng liều ít nhất 10 mg ebastin có tác dụng nhanh, mạnh và kéo dài trong một ngày.

Trong các nghiên cứu lâm sàng, quan sát thay ở liều điều trị ebastin không kéo dài khoảng QT hoặc có tác dụng không mong muôn trên tim. Ở liều 100mg mỗi ngày hoặc 500mg liều duy nhất có sự tăng nhẹ nhịp tim kết quả làm giảm khoảng QT nhưng không làm giảm khoảng QTc.

Dược động học

Hấp thu:
Sau khi uống, ebastin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Hấp thu cùng với thức ăn béo hấp thu nhanh hơn (liên kết protein huyết tương tăng 50%).

Phân bố:
Sau khi uống liều 10 mg, nồng độ tối đa của các chất chuyển hóa trong huyết tương đạt được sau 2,5-4 giờ là 80-100 ng/ml.

Khi uống liên tục 10 mg/lần/ngày, duy trì được nồng độ đỉnh ổn định sau 3-5 ngày là 130-160 ng/ml. Khi uống liều duy nhất 20mg, nồng độ đỉnh trong máu sau 1-3 giờ trung bình là 2,8 ng/ml. Nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa carebastin trung bình là 157 ng/ml.

Trên 95% ebastin và carebastin liên kết với protein huyết tương.

Khi dùng thuốc với lượng thức ăn cùng lúc, mức độ chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương tăng lên 1,6-2 lần. Tuy nhiên, điều này không thay đổi thời gian để thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu (Cmax) và không ảnh hưởng đến hiệu quả lâm sàng của ebastin.

Chuyển hóa:
Ebastin được chuyển hóa hoàn toàn ở gan thành carebastin.

Thải trừ: 
Thời gian bán thải của chất chuyển hóa khoảng 15-19 giờ, 66% ebastin được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp.

Dược động học của ebastin và carebastin tuyến tính trong khoảng liều từ 10 đến 20 mg.

Thận trọng

Bệnh nhân suy gan, suy thận.

Bệnh nhân có hội chứng QT dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm kéo dài QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4 (như nhóm kháng nấm azol, kháng sinh nhóm macrolid).

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Thuốc có chứa thành phần lactose nên thận trọng với bệnh nhân không dung nạp lactose.

Tương tác thuốc

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số trường hợp thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt. Thận trọng khi lái xe và làm việc với máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version