Thuốc Mezapin là gì?
Thuốc Mezapin là thuốc OTC dùng để bổ sung vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, vitamin PP, vitamin E, calci, phospho cho cơ thể cho các trường hợp thiếu vitamin và lysin và canxi, phospho.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mezapin.
Dạng trình bày
Thuốc Mezapin được bào chế dưới dạng viên nén mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 2 vỉ x 15 viên.
Phân loại
Thuốc Mezapin là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mezapin có số đăng ký: VD-17917-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mezapin có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Mezapin được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mezapin
Mỗi viên nang mềm chứa:
Lysin hydroclorid 30mg
Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 5mg
Vitamin B2 ( Riboflavin) 2,5mg
Vitamin B6 (Pyridoxin. HCl) 5mg
Vitamin PP (Nicotinamid) 20mg
Vitamin E (dl-α-Tocopheryl acetat) 15IU
Calci glycerophosphat 60mg (Tương ứng với Calci 11,4mg; Phospho 11,6mg)
Acid glycerophosphoric 15mg (Acid glycerophosphoric 50% 30mg)
Tá dược vđ1 viên (Tá dược gồm: Dầu đậu nành, sáp ong trắng, dầu cọ, aerosil, lecithin, glycerin, gelatin, nipagin, nipasol, dung dịch sorbitol 70%, titan dioxyd, ethyl vanilin, phẩm màu Chocolate, ethanol 96%, nước tinh khiết).
Công dụng của thuốc Mezapin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mezapin là thuốc OTC dùng để bổ sung vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, vitamin PP, vitamin E, calci, phospho cho cơ thể cho các trường hợp thiếu vitamin và lysin và canxi, phospho.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mezapin
Cách sử dụng
Thuốc Mezapin được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân có nhu cầu hoặc có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Trung bình:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 1- 2 viên x 2 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mezapin
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
* Vitamin PP: Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuấ thuyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
* Calci glycerophosphat: Tránh dùng kéo dài trên bệnh nhân suy thận, tăng calci máu. Dùng song song với Digoxin.
Tác dụng phụ
* Vitamin PP: Liều nhỏ thường không gây độc, nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau, các tác dụng phụ này sẽ hết sau khi dùng thuốc.
- Thường gặp: Tiêu hoá (buồn nôn); Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
- Ít gặp: Tiêu hóa (Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy); Da (Khô da, tăng sắc tố, vàng da); Chuyển hoá (Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến, bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm); Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
- Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường, thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
* Vitamin B6: Dùng liều 200mg/ ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn để lại di chứng. Hiếm gặp: nôn, buồn nôn.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Vitamin E (Dùng quá 3000IU/ngày) có thể gây rối loạn tiêu hoá (Buồn nôn, nôn, đầy hơi, đi lỏng, viêm ruột hoại tử).
Xử trí: Khi gặp phải những dấu hiệu và triệu chứng quá liều cần phải ngừng thuốc ngay và đến cơ sở y tế gần nhất.
Cách xử lý khi quên liều
Nên tiếp tục uống thuốc theo liều lượng đã hướng dẫn trong tờ thông tin cho bệnh nhân.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mezapin nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mezapin là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mezapin
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng
- Vitamin PP: Khi sử dụng vitamin PP liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường.
- Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa Vitamin B2, khi ngừng thuốc sẽ hết.
- Vitamin B6: Dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng, ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
Tương tác thuốc
* Vitamin PP: Sử dụng vitamin PP đồng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
- Sử dụng vitamin PP đồng thời với các thuốc chẹn α-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với vitamin PP.
- Sử dụng vitamin PP đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
- Không nên dùng đồng thời vitamin PP với carbamazepin vì gây tăng nồng độ catbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
* Viamin B2: Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptilin và adriamycin. Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
* Vitamin B6: Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid. Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ phenyltoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu Vitamin B6.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.